funeste trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ funeste trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ funeste trong Tiếng pháp.

Từ funeste trong Tiếng pháp có các nghĩa là tai hại, gở, bi thảm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ funeste

tai hại

adjective

17 Comment ce jeune homme aurait-il pu éviter cette conduite funeste ?
17 Làm thế nào người trai trẻ có thể tránh được sai lầm tai hại này?

gở

adjective

bi thảm

adjective (văn học) thảm hại, bi thảm)

Xem thêm ví dụ

Du fait de ce penchant inné à l’égoïsme, plus un homme ou une nation s’écarte des lois de Dieu, plus funestes sont les conséquences de ses actes.
Và khi người nào hay quốc gia nào càng đi xa luật pháp Đức Chúa Trời, cộng thêm với khuynh hướng ích kỷ sẵn có thì họ càng hành động tệ hại hơn.
Pourquoi la Bible dit- elle que “ceux qui sont résolus à être riches tombent dans la tentation, dans un piège et dans beaucoup de désirs insensés et funestes, qui plongent les hommes dans la destruction et la ruine”? — 1 Timothée 6:9.
Tại sao Kinh-thánh lại nói rằng “kẻ muốn nên giàu-có, ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bẫy-dò, ngã trong nhiều sự tham-muốn vô-lý thiệt-hại kia, là sự làm đắm người ta vào sự hủy-diệt hư-mất”? (I Ti-mô-thê 6:9).
“ Souviens- toi donc de ton Grand Créateur [...] avant que commencent à venir les jours funestes. ” — ECCLÉSIASTE 12:1.
“Hãy tưởng-nhớ Đấng Tạo-Hóa [“Vĩ Đại”, “NW”] ngươi, trước khi những ngày gian-nan chưa đến”.—TRUYỀN-ĐẠO 12:1.
4 Noé et sa famille devaient combattre l’influence funeste d’anges désobéissants.
4 Nô-ê và gia đình phải đối phó với ảnh hưởng gian ác của những thiên sứ bội nghịch.
Winston Churchill a défini la civilisation dans la conférence qu'il a donnée au cours de l'année funeste 1938.
Winston Churchill một lần đã định nghĩa nền văn minh trong một bài giảng của ông trong cái năm định mệnh 1938.
” Salomon a donc écrit à titre d’avertissement : “ Comme les poissons qui sont pris au filet mauvais, et comme les oiseaux qui sont pris au piège, ainsi les fils des hommes sont attrapés en un temps funeste, quand il tombe sur eux tout à coup. ” — Ecclésiaste 9:11, 12.
Vì thế, Sa-lô-môn khuyến cáo: “Như cá mắc lưới, chim phải bẫy-dò thể nào, thì loài người cũng bị vấn vương trong thời tai-họa xảy đến thình lình thể ấy”.—Truyền-đạo 9:11, 12.
Non, il y a autre chose, une force maléfique funeste qui exploite les faiblesses humaines.
Không, còn có cái gì khác nữa, một sức lực gian ác lợi dụng sự yếu kém của loài người.
“ Les jours funestes ” de la vieillesse empêchent certains chrétiens de servir Jéhovah avec autant de vigueur que par le passé. — Ecclésiaste 12:1.
“Những ngày gian-nan” của tuổi già có thể cản trở những tín đồ cao niên phụng sự Đức Giê-hô-va với sức mạnh mà họ đã có trước kia.—Truyền-đạo 12:1.
Le verset 1 qualifie la période de la vieillesse de « jours funestes ».
Câu 1 gọi những năm tháng của tuổi già là “những ngày gian-nan”.
Alors que ses forces déclinaient et qu’il contemplait funestement son sort, John fit appel au Seigneur en silence, lui disant qu’il avait toujours respecté la Parole de Sagesse, qu’il avait mené une vie saine et qu’il avait maintenant désespérément besoin des bénédictions promises.
Vì cảm thấy kiệt sức, trong khi suy nghĩ nhiều về số phận của mình, John âm thầm kêu cầu Thượng Đế, thưa với Ngài rằng ông đã luôn luôn tuân giữ Lời Thông Sáng và đã sống một cuộc sống trong sạch—và bây giờ ông rất cần các phước lành đã được hứa.
J'ai libéré sa funeste tête de ses misérables épaules.
Ta thả cái đầu đáng thương của hắn khỏi đôi vai khốn khổ đó rồi.
Sers Jéhovah avant que viennent les jours funestes
Phụng sự Đức Giê-hô-va khi những ngày gian nan chưa đến
Conscient de ce fait, Salomon écrit : “ Souviens- toi donc de ton Grand Créateur aux jours de ton adolescence, avant que commencent à venir les jours funestes, ou que soient arrivées les années où tu diras : ‘ Je n’y ai aucun plaisir. ’ ” — Ecclésiaste 12:1.
Nhận biết sự kiện này, Sa-lô-môn viết: “Trong buổi còn thơ-ấu hãy tưởng-nhớ Đấng Tạo-Hóa ngươi, trước khi những ngày gian-nan chưa đến, trước khi những năm tới mà ngươi nói rằng: Ta không lấy làm vui lòng” (Truyền-đạo 12:1).
C’est pourquoi il t’exhorte par ces mots : “ Souviens- toi donc de ton Grand Créateur aux jours de ton adolescence, avant que commencent à venir les jours funestes, ou que soient arrivées les années où tu diras : ‘ Je n’y ai aucun plaisir. ’ ” — Ecclésiaste 12:1.
Đó là lý do tại sao Ngài khuyên bạn: “Trong buổi còn thơ-ấu hãy tưởng-nhớ Đấng Tạo-Hóa ngươi, trước khi những ngày gian-nan chưa đến, trước khi những năm tới mà ngươi nói rằng: Ta không lấy làm vui lòng”.—Truyền-đạo 12:1.
4 Le sage roi Salomon a fait cette exhortation: “Souviens- toi donc de ton grand Créateur aux jours de ton jeune âge, avant que ne viennent les jours funestes [de la vieillesse], ou que ne soient arrivées les années où tu diras: ‘Je n’y ai aucun plaisir.’”
4 Vị vua khôn ngoan Sa-lô-môn khuyên: “Trong buổi còn thơ-ấu hãy tưởng-nhớ Đấng Tạo-Hóa ngươi, trước khi những ngày gian-nan [của tuổi già] chưa đến, trước khi những năm tới mà ngươi nói rằng: Ta không lấy làm vui lòng” (Truyền-đạo 12:1).
Une race avancée d'extra-terrestres qui regarderait notre système solaire à distance pourrait prédire sans problème le destin funeste de la Terre dans 6 milliards d'années.
Một loài vật ngoài hành tinh nhìn hệ mặt trời của chúng ta từ xa có thể tự tin tiên đoán Trái đất sẽ chấm dứt trong 6 tỉ năm tới.
6 Dans le monde nouveau seront effacés tous les effets funestes de la rébellion originelle.
6 Trong thế giới mới, các hậu quả xấu xa của sự phản nghịch lúc ban đầu sẽ bị loại bỏ.
7 Ce n’est pas pour faire étalage de ses biens, erreur commise autrefois par le roi Hizqiya avec des conséquences funestes (2 Rois 20:13-20).
7 Không phải chủ nhà muốn khoe tài sản như vua Ê-xê-chia từng làm, điều đã dẫn đến hậu quả đau buồn (2 Các Vua 20:13-20).
De tels exemples montrent que si des superstitions semblent parfois pittoresques et inoffensives, d’autres peuvent être dangereuses — voire funestes.
Những trường hợp nói trên cho thấy dù một số điều mê tín dị đoan có vẻ là lạ và vô hại, nhưng một số khác có thể nguy hiểm—thậm chí gây chết chóc.
Pareille attitude a jadis eu de funestes conséquences pour Coré et pour tous ceux qui, comme lui, ont contesté l’autorité que Dieu avait conférée à Moïse et à Aaron (Nombres 16:1-35).
Tinh thần này đã đưa đến hậu quả tàn khốc cho Cô-ra và những người khác thách đố quyền hành của Môi-se và A-rôn đến từ Đức Chúa Trời (Dân-số Ký 16:1-35).
Considérons tout d’abord cette sage déclaration: “Ceux qui sont résolus à être riches tombent dans la tentation, dans un piège et dans beaucoup de désirs insensés et funestes (...).
Hãy xem xét lời khôn-ngoan này: “Còn như kẻ muốn nên giàu-có, ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bẫy-dò, ngã trong nhiều sự tham-muốn vô-lý thiệt-hại kia...
La Bible nous met en garde contre les conséquences de cette attitude. Nous lisons: “Ceux qui sont résolus à être riches tombent dans la tentation, dans un piège et dans beaucoup de désirs insensés et funestes (...).
Kinh-thánh cảnh cáo chúng ta về hậu quả của việc làm đó: “Còn như kẻ muốn nên giàu-có, ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bẫy-dò, ngã trong nhiều sự tham-muốn vô-lý thiệt-hại kia...
Ce serait un jour funeste, si ça arrivait, donc on doit faire des tests, parce qu'on déploie ce parachute à des vitesses supersoniques.
Đó sẽ là một ngày tồi tệ, nếu điều đó xảy ra, chúng tôi phải kiểm tra, bởi vì chúng tôi cho bung chiếc dù này ở tốc độ siêu âm.
11 “Le désir de la chair” pourrait nous conduire à une foule de pratiques funestes qui sont monnaie courante dans le présent monde méchant et dirigé par Satan.
11 “Sự mê-tham của xác-thịt” có thể thúc đẩy ta làm nhiều điều có hại thường thấy trong thế gian tàn ác hiện tại do Sa-tan điều khiển.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ funeste trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.