lícito trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ lícito trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lícito trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ lícito trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là hợp pháp, hợp thức, công khai, chính đáng, đúng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ lícito

hợp pháp

(lawful)

hợp thức

(lawful)

công khai

(lawful)

chính đáng

(just)

đúng

(right)

Xem thêm ví dụ

De aquí que podamos usar las provisiones lícitas del mundo al cumplir con nuestras obligaciones bíblicas y predicar el mensaje del Reino (1 Timoteo 5:8; 6:17-19).
Bởi lý do đó chúng ta được phép xử dụng các phương tiện cung cấp bởi hệ thống mọi sự này hầu đảm trách các nhiệm vụ của ta căn cứ theo Kinh-thánh và để truyền bá thông điệp về Nước Trời (I Ti-mô-thê 5:8; 6:17-19).
Es obvio que Pablo no quería decir que es lícito hacer lo que la Palabra de Dios condena expresamente.
Hiển nhiên Phao-lô không có ý muốn nói là được phép làm những điều mà Lời của Đức Chúa Trời rõ ràng lên án.
9 ¿Por qué dijo Pablo que escuchó cosas que no le era “lícito” contar?
9 Nhưng tại sao Phao-lô lại nói rằng ông đã “nghe những lời không thể nói ra và con người không được phép nói”?
21 Puede que nuestra conciencia considere “lícitas”, o permisibles, ciertas diversiones.
21 Lương tâm có lẽ cho phép bạn tham gia một chương trình giải trí mà bạn xem là “có phép làm” hay chấp nhận được.
¿Es lícita la ordenación de mujeres?
Có nên phong chức mục sư cho phụ nữ không?
Los fariseos le plantearon a Jesús esta cuestión que consideraban difícil de contestar: “¿Es lícito para un hombre divorciarse de su esposa por toda suerte de motivo?”.
Những người Pha-ri-si đã hỏi Chúa Giê-su một câu hỏi mà họ nghĩ là khó trả lời, đó là: “Không cứ vì cớ gì người ta có phép để vợ mình chăng?”
3 Pablo indicó que habría otros cambios que hacer, pues agregó: “Todas las cosas me son lícitas; pero no todas las cosas son ventajosas” (1 Corintios 6:12).
3 Phao-lô gợi ý rằng có thể phải có những thay đổi khác nữa, vì ông nói tiếp: “Mọi sự tôi có phép làm, nhưng chẳng phải mọi sự điều có ích”.
Las drogas ilícitas, el uso indebido de las drogas lícitas, el alcohol, el café, el té y los productos de tabaco destruyen el bienestar físico, mental y espiritual.
Ma túy đầy nguy hiểm, việc sử dụng sai thuốc kê toa, rượu, cà phê, trà và các sản phẩm thuốc lá đều hủy diệt sức khỏe của các em về mặt thể xác, tinh thần và thuộc linh.
Las palabras de Hechos 16:20, 21 son un ejemplo típico de tales acusaciones: “Estos hombres están turbando muchísimo a nuestra ciudad [...] y están publicando costumbres que no nos es lícito adoptar ni practicar, puesto que somos romanos”.
Điển hình là lời vu khống ghi nơi Công-vụ 16:20, 21: “Những người nầy làm rối-loạn thành ta. . . dạy-dỗ các thói-tục mà chúng ta chẳng nên nhận lấy, hoặc vâng theo, vì chúng ta là người Rô-ma”.
Sí, conozco a tal hombre —si en el cuerpo o aparte del cuerpo, no lo sé, Dios lo sabe— que fue arrebatado al paraíso y oyó palabras inexpresables que no le es lícito al hombre hablar” (2 Corintios 12:2-4).
Tôi biết người đó (hoặc trong thân-thể người, hoặc ngoài thân-thể người, tôi cũng chẳng biết, có Đức Chúa Trời biết) được đem lên đến chốn Ba-ra-đi, ở đó, nghe những lời không thể nói, mà không có phép cho người nào nói ra”.
La New Catholic Encyclopedia explica: “El que Constantino hiciera beneficiarios de la libertad de cultos a los cristianos, lo que implicaba el reconocimiento oficial del cristianismo como religio licita junto al paganismo, fue una medida revolucionaria”.
“Tân Bách khoa Tự điển Công giáo” (New Catholic Encyclopedia) nói: “Sự kiện Constantine cho phép tín đồ đấng Christ được tự do thờ phượng, chứng tỏ đạo đấng Christ đã chính thức được công nhận là religio licita [đạo hợp pháp] bên cạnh các tà giáo, là một hành động cách mạng”.
20 Otro importante principio que debemos recordar es este: “Todas las cosas son lícitas; pero no todas las cosas edifican.
20 Một nguyên tắc quan trọng khác chúng ta cần ghi nhớ là: “Mọi việc đều được phép làm, nhưng chẳng phải mọi việc đều giúp vững mạnh.
¿Cómo ... comieron los panes de la presentación, algo que a él no le era lícito comer, ni a los que iban con él, sino solamente a los sacerdotes?
tức là vua...ăn bánh bày ra, là bánh mà vua và kẻ đi theo không có phép ăn, chỉ để riêng cho các thầy tế-lễ.
Pero hoy sí es lícito; hoy sí se nos permite hablar de las bendiciones que tenemos en el pueblo de Dios.
Nhưng ngày nay chúng ta đã được phép nói về những ân phước hiện đang có trong vòng dân Đức Chúa Trời!
Aunque a los romanos les resultaba raro el judaísmo, le otorgaron la designación de “religión lícita”, que le garantizaba la protección oficial.
Dù người La Mã thấy đạo Do Thái lạ đến thế nào, họ vẫn xem đó là religio licita, tức tôn giáo được công nhận, và bảo vệ nó.
Dado que entran en juego muchos factores, no es lícito imponer limitaciones estrictas.
Không có luật lệ chính xác nào về việc uống bao nhiêu là quá nhiều vì nó liên quan với nhiều yếu tố.
Antes de tomar las armas, debemos saber si es lícito hacerlo y cuál es el motivo de la lucha.
Trước khi tham chiến, bạn cần phải biết cuộc chiến này có đúng về mặt luân lý không và bạn đang chiến đấu cho điều gì.
No hay nada más lícito que eso.
Không có gì chính đáng hơn thế đâu.
Para responderles se valió de una pregunta similar: “¿Es lícito en sábado hacer un hecho bueno?”.
Rồi ngài vặn lại người Pha-ri-si bằng một câu hỏi tương tự: “Trong ngày Sa-bát, nên làm việc lành [không]?”
Saulo dijo: ‘Conozco a un hombre en unión con Cristo que hace catorce años fue arrebatado hasta el tercer cielo, al paraíso, y oyó palabras inexpresables que no le es lícito al hombre hablar’.
Sau-lơ nói: ‘Tôi biết một người trong Đấng Christ, cách mười bốn năm trước, đã được đem lên đến từng trời thứ ba, được đem lên đến chốn Ba-ra-đi, ở đó, nghe những lời không thể nói, mà không có phép cho người nào nói ra’.
“[A Jesús] se le acercaron unos fariseos, resueltos a tentarlo, y dijeron: ‘¿Es lícito para un hombre divorciarse de su esposa por toda suerte de motivo?’” (Mateo 19:3)
“Những người Pha-ri-si đến hỏi để thử [Chúa Giê-su]: “Thưa Thầy, một người được phép ly dị vợ vì bất cứ lý do nào không?””.—Ma-thi-ơ 19:3, Bản Dịch Mới.
Cuando estaba a punto de ser azotado, el apóstol preguntó: “¿Les es lícito azotar a un hombre que es romano y no condenado?” (Hechos 21:27–22:29).
Khi sắp bị quân lính đánh đòn, Phao-lô lên tiếng: “Ngươi được phép đánh đòn một người quốc-dân Rô-ma, mặc dầu người đó chưa thành án, hay sao?”—Công-vụ 21:27–22:29.
Como era sábado, los fariseos preguntaron a Jesús: “¿Es lícito curar en día de sábado?”.
Vì đó là ngày Sa-bát, người Pha-ri-si hỏi Chúa Giê-su: “Trong ngày Sa-bát, có phép chữa kẻ bịnh hay không?”
Además, técnicamente no era ‘lícito que David comiera’ el pan de la proposición, pues la Ley decía que éste era para los sacerdotes.
Ngoài ra, về việc Đa-vít ăn bánh thánh theo đúng luật thì là trái vì bánh ấy chỉ dành cho các thầy tế-lễ ăn.
10 Respecto al divorcio, a Jesús le plantearon la pregunta: “¿Es lícito para un hombre divorciarse de su esposa por toda suerte de motivo?”.
10 Liên quan đến sự ly dị, người ta hỏi Giê-su câu này: “Không cứ vì cớ gì người ta có phép để vợ mình chăng?”

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lícito trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.