carey trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ carey trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ carey trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ carey trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là rùa cạn, rùa, Đồi mồi, Rùa biển, ba ba. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ carey

rùa cạn

(tortoise)

rùa

(sea turtle)

Đồi mồi

Rùa biển

(sea turtle)

ba ba

(turtle)

Xem thêm ví dụ

Consultado el 12 de enero de 2014. «Mariah Carey Career Achievement Awards» (en inglés).
Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011. ^ a ă â “Mariah Carey Career Achievement Awards”.
Carey dice: “Seguimos atascados en la misma rutina de siempre [para combatir el envejecimiento]: muchos vegetales [y] mucho ejercicio”.
Bà Carey nói: “Chúng ta vẫn phải theo phương cách cũ [để chống lại tuổi già], ăn nhiều rau, năng vận động”.
Carey ganó esta última además del premio al "Mejor nuevo artista".
Carey đã chiến thắng với giải sau cùng và giải "Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất".
En 1992, los escritores Sharon Taber y Ronald González presentaron una demanda en contra de Mariah Carey y Walter Afanasieff, citando que éstos habían plagiado su canción desconocida "Right Before My Eyes" para la creación de "Can't Let Go".
Tuy nhiên, Sharon Taber và Ron Gonzalez đã đệ đơn kiện nữ ca sĩ và Afanasieff về việc sử dụng trái phép bài hát của họ, "Right Before My Eyes", nhưng vụ kiện đã bị bác bỏ.
La discográfica de Carey, Columbia Records, recibió numerosas peticiones para que publicase "I'll Be There" como sencillo, ya que no lo habían planeado.
Hãng đĩa của Carey, Columbia Records nhận được nhiều lời yêu cầu phát hành "I'll Be There" dưới dạng đĩa đơn, điều mà họ chưa từng lên kế hoạch.
El presidente del programa de graduación fue Carey Barber, miembro del Cuerpo Gobernante con más de setenta años en el ministerio de tiempo completo.
Anh Carey Barber, một thành viên của Hội đồng Lãnh đạo Trung ương, làm chủ tọa cho chương trình ngày mãn khóa, và anh đã phục vụ hơn 70 năm trong thánh chức trọn thời gian.
Sin embargo, específicamente en esta producción particular de The Great Gatsby, estaba emocionado de poder coger el teléfono hace una hora a la joven actriz británica nominada al Oscar Carey Mulligan y decirle: "Hola, Daisy Buchanan"".
Tuy nhiên, cụ thể về việc này, lúc đó tôi sợ hãi cầm chiếc điện thoại lên gọi cho nữ diễn viên người Anh được đề cử giải Oscar Carey Mulligan và nói với cô ấy: 'Xin chào Daisy Buchanan.'"
La canción "If We" fue remezclada por Damizza y publicada como single con el nombre What Would You Do, con Butch Cassidy, Nate Dogg y Carey en 2004.
Ca khúc "If We" cuối cùng được Damizza làm mới lại và phát hành thành đĩa đơn mang tên "What Would You Do" với Butch Cassidy, Nate Dogg và Carey vào năm 2004.
Carey había intentado producir la canción, pero los responsables de Sony/Columbia se negaron.
Carey đã vận động để cùng sản xuất bài này, nhưng bị hãng đĩa của mình là Sony/Columbia từ chối.
Mariah Carey comenzó a trabajar con C+C Music Factory y compusieron "You're So Cold", canción que se convirtió en la mejor opción para el primer sencillo del álbum.
Carey được đưa đến làm việc cùng C+C Music Factory và họ đã viết nên bài hát "You're So Cold" - sự lựa chọn đầu tiên cho đĩa đơn mở đường của album phòng thu tiếp theo của Carey.
Al comenzar la actuación, Carey se olvidó la letra y se detuvo, como Uhley comenzó a cantar en una «teatralidad y gusto».
Khi vừa mới trình diễn, Carey quên lời bài hát và phải tạm dừng, còn Uhley thì bắt đầu hát như đang "diễn kịch và tỏ ra thích thú".
Walter Afanasieff produjo la versión de Luther Vandross y Mariah Carey de la canción para el álbum de Songs.
Walter Afanasieff đã sản xuất phiên bản hát lại của "Endless Love" cho Luther Vandross và Mariah Carey và đưa vào album của Vandross Songs.
El 15 de noviembre, Luhrmann anunciaba que Carey Mulligan sería la elegida para el papel de Daisy, después de su lectura del guion el 2 de noviembre en Nueva York.
Ngày 15 tháng 11, Luhrmann thông báo rằng Carey Mulligan đã casting cho vai diễn Daisy sau khi đọc kịch bản vào ngày 2 tháng 11 tại New York.
Me preguntó si podría escuchar mi " música tribal " y se mostró por tanto muy decepcionada cuando le mostré mi cinta de Mariah Carey.
Cô ấy ngỏ ý muốn nghe những gì mà cô ấy gọi là " âm nhạc bộ lạc " và sau đó thì rất thất vọng khi tôi mở nhạc Mariah Carey.
Si, tr ], el del peinado a Ia Mariah Carey.
Vâng, anh chàng mặc áo thủy quân lục chiến đó với kiểu tóc của Mariah Carey.
Consultado el 28 de mayo de 2017. «Emily Carey Actress».
Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017. ^ “Emily Carey Actress”.
A fines del 2005 ésta misma organización informó que el álbum de Carey había vendido 7,7 millones y fue el segundo álbum más vendido durante el 2005 en todo el mundo después de X&Y de Coldplay.
Cuối năm 2005, IFPI báo cáo The Emancipation of Mimi đã vượt ngưỡng 7.7 triệu đĩa tiêu thụ trên toàn cầu và là album bán chạy thứ hai trong năm, đứng sau X&Y của Coldplay.
Sin embargo, mientras Babyface no recibió el Oscar, Carey y Houston realizaron su versión de la canción, porque estaban más familiarizados con él que el que el de la película.
Tuy Babyface không được nhận giải Oscar, nhưng Carey và Houston lại biểu diễn phiên bản của anh trong đêm trao giải, vì họ quen với nó hơn là với phiên bản trong bộ phim.
Durante la grabación del álbum, Carey comenzó a desviarse de sus inicios de R&B y pop y atravesó lentamente el hip hop.
Trong thời gian thu âm album này, Carey bắt đầu chuyển đổi từ phong cách R&B và ballad nhẹ nhàng ban đầu sang giai điệu hip-hop.
Producida por Carey y Walter Afanasieff, I'll Be There se convirtió en el sexto sencillo número uno de la cantante en Estados Unidos y su mayor éxito en el resto del mundo en aquella época.
Đồng sản xuất bởi Carey và Walter Afanasieff, "I'll Be There" trở thành đĩa đơn thứ sáu của Carey đạt ngôi đầu bảng tại Mỹ và là bài hát ăn khách nhất của cô lúc bấy giờ.
Sheist respondió con su propio remix, llamado G-Mix, y que era otra versión con Nune y Carey.
Sheist trả đũa bằng bản remix của mình có tựa đề "G-Mix", xuất phát từ phiên bản Carey hợp tác cùng Nune.
Consultado el 2 de julio de 2011. «Mariah Carey hit is most popular Christmas song».
Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2010. ^ “Mariah Carey hit is most popular Christmas song”.
También hizo que el álbum Mariah Carey rompiera todos los récords: todos los sencillos publicados llegaron al número uno en Estados Unidos.
Điều này làm cho Mariah Carey a record-breaking album: tất cả các đĩa đơn phát hành đều đầu bảng tại Mỹ.
El último orador fue Carey Barber, miembro del Cuerpo Gobernante.
Người nói sau cùng là Carey Barber, một thành viên của Hội Đồng Lãnh Đạo Trung Ương.
Consultado el 23 de diciembre de 2008. Sublette, Carey.
Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2008. ^ a ă Sublette, Carey.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ carey trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.