ideology trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ideology trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ideology trong Tiếng Anh.
Từ ideology trong Tiếng Anh có các nghĩa là tư tưởng, hệ tư tưởng, ý thức hệ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ideology
tư tưởngnoun (set of ideas that form one's goals, expectations and actions) Is that ideology important enough to kill each other over? Cái hệ tư tưởng đó đã quá đủ để chém giết lẫn nhau như thế này sao? |
hệ tư tưởngnoun That is, it is how societies are taught ideologies. Nó nói tới việc các xã hội được dạy về các hệ tư tưởng như thế nào. |
ý thức hệnoun But not over governments or religion or ideology. Mà không qua một chính phủ hay ý thức hệ nào. |
Xem thêm ví dụ
But this is just my own personal ideology. Nhưng điều này chỉ là tư tưởng của cá nhân riêng tôi. |
Even though workers had to complete dangerous tasks and some ultimately lost their lives for the sake of demonstrating the country’s capabilities, vinylon thus served as a reinforcement of the party’s ideological command and the Kim family’s rule. Mặc dù công nhân phải hoàn thành các nhiệm vụ nguy hiểm và một số cuối cùng đã đánh mất mạng sống của họ để chứng minh khả năng của đất nước, vinylon do đó phục vụ như một sự củng cố cho tư tưởng của Đảng và quy tắc của gia đình Kim. |
That is, it is how societies are taught ideologies. Nó nói tới việc các xã hội được dạy về các hệ tư tưởng như thế nào. |
Among these were: continuous growth in the "leading role" of the Party; improvement of Party education and of mass political action; youth participation on large construction projects as part of their "patriotic work"; an intensification of political-ideological education in schools and universities, as well as in children's, youth and student organizations; and an expansion of political propaganda, orienting radio and television shows to this end, as well as publishing houses, theatres and cinemas, opera, ballet, artists' unions, promoting a "militant, revolutionary" character in artistic productions. Trong số đó có: liên tục tăng cường "vai trò lãnh đạo" của Đảng; cải tiến hoạt động giáo dục về Đảng và phổ biến chính trị vào quần chúng; sự tham gia của thanh niên vào các dự án xây dựng lớn như một phần của "hành động yêu nước" của họ; tăng cường giáo dục chính trị ý thức hệ tại các trường học và trường đại học, cũng như trong các tổ chức của trẻ em, thanh niên và sinh viên; và mở rộng tuyên truyền chính trị định hướng các chương trình phát thanh và truyền hình theo mục đích này, cũng như tại các nhà xuất bản, các rạp hát và rạp chiếu phim, opera, ballet, các hiệp hội nghệ sĩ, khuyến khích một nhân vật "chiến binh, cách mạng" trong sáng tác nghệ thuật. |
This has been the story of all religions and ideologies and so forth, but as a scientist, the best I can say is this is not true. Đây là câu chuyện của mọi tôn giáo và mọi ý thức hệ, v.v..., nhưng, là một nhà khoa học, điều tốt nhất tôi có thể nói là nó không đúng. |
In January 1991 the PAP introduced the White Paper on Shared Values, which tried to create a national ideology and institutionalise Asian values. Trong tháng 1 năm 1991, Đảng Hành động Nhân dân giới thiệu Sách trắng về giá trị chung, theo đó nỗ lực thiết lập một ý thức hệ quốc gia và thể chế hóa các giá trị châu Á. |
When you start deploying the non- controversial idea of deterrence only selectively you stop making a dispassionate analysis of law- breaking and you started deciding to deploy law enforcement resources specifically on the basis of political ideology, and that's not just undemocratic, it's supposed to be un- American. Khi anh bắt đầu triển khai cái ý tưởng về sự răn đe anh chỉ chọn lựa vụ án về vi phạm pháp luật và anh sử dụng ngay quyền lực hành pháp nhằm vào lý tưởng chính trị thì điều này không chỉ phi dân chủ mà& lt; br / & gt; đó còn là một điều phi Mỹ. |
But not over governments or religion or ideology Mà không qua một chính phủ hay ý thức hệ nào |
As explained in Robin Hahnel’s writings, the centerpiece of the ideological defense of the free market system is the concept of economic freedom and that supporters equate economic democracy with economic freedom and claim that only the free market system can provide economic freedom. Như được giải thích trong các tác phẩm của Robin Hahnel, trung tâm của hệ thống thị trường tự do là khái niệm về tự do kinh tế và những người ủng hộ đó đánh đồng nền dân chủ kinh tế với tự do kinh tế và tuyên bố rằng chỉ có hệ thống thị trường tự do mới có thể cung cấp tự do kinh tế. |
Georgian Dream – Democratic Georgia party is the leading member of the Georgian Dream Coalition, which initially included six political parties of diverse ideological orientations. Liên minh Giấc mơ Gruzia, trung tâm là đảng Gruzia giấc mơ dân chủ, bao gồm 6 bên chính trị định hướng về ý thức hệ đa dạng. |
The Marxist-Leninist ideology had raised high hopes in the hearts of millions of people Ý thức hệ Mác-Lê dấy lên niềm hy vọng lớn lao trong lòng hàng triệu người |
This sense (like some of the others) is susceptible to ideological employment, as Schoenberg, did by relying on the idea of a progressive development in musical resources "to compress divergent fin-de-siècle compositional practices into a single historical lineage in which his own music brings one historical era to a close and begins the next." Cách hiểu này(giống với một vài người khác) rất dễ bị ảnh hưởng đến việc sử dụng về tư tưởng, như Schoenberg, được thực hiện bằng cách dựa vào những tư tưởng trong suốt một quá trình phát triển của các dòng nhạc “để cố quy chụp những hiện tượng sáng tác hoàn toàn khác nhau vào chung một tiến trình lịch sử duy nhất mà ở đó âm nhạc của ông mang lại một thời đại mới để kết thúc thời đại cũ và khởi đầu cho một thời đại mới.” |
Its current political, ideological and economic system has been termed by its leaders as the "people's democratic dictatorship", "socialism with Chinese characteristics" (which is Marxism adapted to Chinese circumstances) and the "socialist market economy" respectively. Hệ thống chính trị, tư tưởng, và kinh tế hiện tại của Trung Quốc được các lãnh đạo nước này gọi lần lượt là "chuyên chính dân chủ nhân dân", "chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc" và "kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa". |
Presidential systems also have fewer ideological parties than parliamentary systems. Những hệ thống tổng tống cũng có ít đảng phái tư tưởng hơn so với các hệ thống đại nghị. |
Nonetheless, the pyramid is a remarkable example of the progression of technology and ideology surrounding the king's burial site. Không những thế, kim tự tháp này còn là một ví dụ nổi bật về sự tiến bộ của kỹ thuật và hệ tư tưởng xung quanh khu vực chôn cất của nhà vua. |
Thanin was seen as honest and intelligent, but also as eminently ideological and politically extreme. Thanin được xem là trung thực và thông minh, nhưng cũng là cực kỳ ý thức hệ và chính trị cực đoan. |
Kalyvas writes: "Alliance entails a transaction between supralocal and local actors, whereby the former supply the later with external muscle, thus allowing them to win decisive local advantage, in exchange the former rely on local conflicts to recruit and motivate supporters and obtain local control, resources, and information- even when their ideological agenda is opposed to localism". Kalyvas viết: "Liên minh đòi hỏi một giao dịch giữa các diễn viên supralocal và địa phương, trong đó cung cấp cựu sau này với cơ bắp bên ngoài, do đó cho phép họ để giành chiến thắng lợi địa phương quyết định, để đổi lấy các cựu dựa vào các cuộc xung đột địa phương để tuyển dụng và tạo động lực cho những người ủng hộ và có được sự kiểm soát, tài nguyên và thông tin địa phương - ngay cả khi chương trình nghị sự tư tưởng của họ trái ngược với chủ nghĩa địa phương ". |
In early 2016, Gallup found that more Americans identified as ideologically conservative (37%) or moderate (35%) rather than liberal (24%), but that liberalism has slowly been gaining ground since 1992, standing at a 24-year high. Vào đầu năm 2016, Gallup cho thấy nhiều người Mỹ có tư tưởng bảo thủ (37%) hoặc trung bình (35%) hơn là tự do (24%), nhưng những người theo chủ nghĩa tự do đã dần dần gia tăng từ năm 1992, đứng ở mức cao nhất từ 24 năm nay. |
After the formation of the People's Republic of China in 1949, the ideology of Maoism started to influence Chinese schools in Sarawak. Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập vào năm 1949, tư tưởng Mao Trạch Đông bắt đầu thâm nhập các trường học người Hoa tại Sarawak. |
Note the conclusion that Christoph Schönborn, Catholic archbishop of Vienna, presented in The New York Times: “Any system of thought that denies or seeks to explain away the overwhelming evidence for design in biology is ideology, not science.” Hãy lưu ý đến lời kết luận của ông Christoph Schönborn, tổng giám mục Công Giáo ở Vienna, như được đăng trên tờ The New York Times: “Bất cứ lý thuyết nào phủ nhận hoặc tìm cách lờ đi những bằng chứng rõ ràng về sự thiết kế trong sinh học thì chỉ là hệ tư tưởng, chứ không phải khoa học”. |
Despite these differences in ideology, the derbi has always been more relevant to Espanyol supporters than Barcelona ones due to the difference in objectives. Mặc dù có những khác biệt về ý thức, các trận Derby luôn được sự thiên vị đối với những người ủng hộ Espanyol hơn những người ủng hộ Barcelona dưới chế độ Franco. |
During the Cultural & Ideological Revolution of 1967–1968 the military changed from traditional Communist army tactics and began to adhere to the Maoist strategy known as people's war, which included the abolition of military ranks, which were not fully restored until 1991. Trong Cách mạng Văn hóa và Tư tưởng những năm 1967–1968, quân đội Albania đã chuyển đổi từ sách lược quân đội cộng sản truyền thống và bắt đầu tuân theo chiến lược của chủ nghĩa Mao Trạch Đông được gọi là chiến tranh nhân dân, trong đó bao gồm cả việc bãi bỏ quân hàm, và điều này không được khôi phục hoàn toàn cho đến năm 1991. |
Racism was a major part of the ideology of all three of the genocidal regimes. Phân biệt chủng tộc là một và một phần quan trọng của hệ tư tưởng của cả ba chế độ. |
One of its Vice-Presidents said in response to discussion of opening different teams in UMNO based on political ideology that "The original cause of UMNO is to fight for the interests of the Malay race and this must continue. Một trong các phó chủ tịch của thể chế này cho biết trong phản ứng trước các thảo luận về việc mở các đội khác nhau trong Tổ chức Dân tộc Mã Lai Thống nhất dựa trên tư tưởng chính trị rằng "mục tiêu ban đầu của Tổ chức Dân tộc Mã Lai Thống nhất là để đấu tranh cho lợi ích của chủng Mã Lai và điều này cần phải tiếp tục. |
The campaign to undermine public trust in climate science has been described as a "denial machine" organized by industrial, political and ideological interests, and supported by conservative media and skeptical bloggers to manufacture uncertainty about global warming. Vận động để làm suy yếu sự tin tưởng của dư luận đối với khoa học khí hậu đã được miêu tả là "cỗ máy phủ nhận" được sản xuất ra bởi những lợi ích công nghiệp, chính trị và tư tưởng, và được ủng hộ bởi truyền thông bảo thủ và những blogger đa nghi nhằm tạo ra sự không chắc chắn về hiện tượng ấm lên toàn cầu. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ideology trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới ideology
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.