estribillo trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?
Nghĩa của từ estribillo trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ estribillo trong Tiếng Tây Ban Nha.
Từ estribillo trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là hợp xướng, 團合唱, dàn hợp xướng, tục ngữ, Tục ngữ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ estribillo
hợp xướng(chorus) |
團合唱
|
dàn hợp xướng
|
tục ngữ(byword) |
Tục ngữ
|
Xem thêm ví dụ
Es más, su resolución de permanecer fieles al Soberano Supremo del universo, Jehová, tiene que haberse fortalecido al cantar cinco veces el estribillo “porque su bondad amorosa es hasta tiempo indefinido” (Salmo 118:1-4, 29). Hơn thế nữa, khi hát năm lần điệp khúc “sự nhân-từ Ngài còn đến đời đời”, họ hẳn càng kiên quyết luôn luôn là những tôi tớ trung thành của Đấng Thống Trị Tối Cao của vũ trụ là Đức Giê-hô-va.—Thi-thiên 118:1-4, 29. |
No obstante, a veces los rítmicos estribillos se expresan en el lenguaje más vulgar y ofensivo imaginable. Tuy vậy, đôi khi người ta dùng lời tục tằn thô lỗ, chướng tai ngoài sức tưởng tượng để nói các chữ vần nhau trong điệp khúc. |
Hasta hace poco, entendía que ese estribillo era dirección divina para los padres. Mãi cho đến gần đây, tôi mới hiểu rằng đoạn điệp khúc đó là sự hướng dẫn thiêng liêng dành cho cha mẹ. |
De acuerdo con el periódico The Times-Herald de Newport News, Virginia (E.U.A.), “la persona a quien le encante bailar al son de la música ‘disco’ pudiera bailar toda la noche al compás de una canción de éxito sin notar ningún aspecto de la música excepto el ritmo vibrante y el estribillo, como los músicos llaman la frase pegadiza que se repite con frecuencia”. Báo Times-Herald tại Newport News, tiểu-bang Virginia, có viết như sau: “Một người nhảy điệu “disco” có thể nhảy cả đêm với một bản nhạc nổi tiếng mà không cần chú ý đến nhạc, chỉ cần nghe nhịp đập và một câu chính nào đó thường lập đi lập lại bởi nhạc-sĩ”. |
Parte de la letra fue, de hecho, "recogida", más que escrita por el poeta; la balada "Old Long Syne" ("Hace mucho tiempo") impresa en 1711 por James Watson muestra en el verso inicial y en el estribillo un parecido considerable con el poema, posterior, de Burns, y es casi seguro que se derive de la misma "antigua canción". Một vài đoạn trong lời bài hát thật sự được "thu gom lại" chứ không phải được sáng tác bởi nhà thơ; bản ballad "Old Long Syne" được in năm 1711 bởi James Watson cho thấy sự giống nhau đáng kể trong những câu đầu tiên và đoạn điệp khúc với bài thơ sau đó của Burns, và gần như chắc chắn cùng xuất phát từ một "bài hát cũ". |
El estribillo, al igual que gran parte de la canción, emplea un "electro bubblegummy" con grandes cantidades de auto tune. Đoạn điệp khúc và hầu hết cả bài hát sử dụng nền nhạc "bubblegummy" điện tử với một lượng sử dụng auto-tune nặng. |
Particularmente célebre fue el estribillo interrogativo, Mais où sont les neiges d'antan? Khảm lên thân kiếm là điều thường thấy ở thời thượng cổ, nhưng thời Heian thì rất hiếm gặp. |
Se ha descrito el tema como revolucionario en su combinación de diferentes elementos musicales, el sonido jovial y cínico de la voz de Dylan y la asertividad de la pregunta del estribillo: How does it feel? Ca khúc được miêu tả là cuộc cách mạng trong việc tổng hợp các thể loại âm nhạc khác nhau, sự trẻ trung, một chút giễu cợt trong giọng hát của Dylan, và sự thẳng thắn khi đặt ra câu hỏi trong đoạn điệp khúc: "How does it feel?" (tạm dịch Cảm giác thế nào nhỉ?). |
Fred Shuster del Daily News de Los Angeles lo describió como "una exuberante, magnífica balada de teclas menores con uno de los estribillos más desagradables del álbum". Fred Shuster của Daily News of Los Angeles mô tả nó như một bản nhạc "tươi tốt, một bản ballad nhẹ tuyệt đẹp với một trong những phần điệp khúc gây nghiện nhất của album". |
Pida a los niños que presten atención al estribillo para descubrir las palabras que quieren decir “para siempre”. Bảo các em lắng nghe một từ khác mà có nghĩa là “trong suốt vĩnh cửu” trong phần đồng ca. |
Crearemos un estribillo y entonces escribiré un letra con eso.» Hãy để tôi ngồi xuống và viết thứ này cho anh." |
Conforme seguía las indicaciones, comencé a oír el distintivo estribillo de un himno familiar. Trong khi làm theo những chỉ dẫn này, tôi bắt đầu nghe rõ điệp khúc của một bài thánh ca quen thuộc. |
El programa presentó como tema musical el famoso estribillo del éxito de Arlo Guthrie "Ciudad de Nueva Orleans" (escrito por Steve Goodman). Chương trình chiếu điệp khúc nổi tiếng từ bài hít City of New Orleans của Arlo Guthrie (sáng tác bởi Steve Goodman) như chủ đề. |
Aunque la canción es cantada por Adams en la película, la actriz ganadora del Premio Tony y la cantante Kristin Chenoweth, quien co-protagonizó el musical de Broadway traviesa con Idina Menzel (Nancy Tremaine "en Enchanted), realizó una versión abreviada (la segunda estrofa y el estribillo que se omite) en la 80 a ceremonia de los Oscar con Saunders y los bailarines de la película en la ceremonia. Mặc dù bài hát được Adams thể hiện trong phim, nữ diễn viên/ca sĩ đoạt giải Tony Kristin Chenoweth, đồng thủ vai chính trong vở nhạc kịch Broadway Wicked cùng với Idina Menzel ("Nancy Tremaine" trong phim Enchanted), thể hiện một phiên bản rút gọn (đoạn hai của bài hát và bỏ qua phần sau) ở lễ trao giải Oscar lần thứ 80 cùng với Saunders và các vũ công trong phim. |
¿Cuántas veces se repite el estribillo en tu canción favorita? Bạn có để ý số lần lặp lại của đoạn điệp khúc trong bài hát bạn yêu thích? |
La música y las palabras del estribillo Te voglio bene assaje ma tanto tanto bene sai è una catena ormai. che scioglie il sangue dint'e vene sai... se basan en una canción napolitana, titulado "Dicitencello vuje", publicado en 1930 por Rodolfo Falvo (música) y Enzo Fusco (texto) por escrito de acuerdo con la mejor tradición de la napolitana "romances" con un estilo operístico fuerte. Te voglio bene assaje Anh yêu em rất nhiều ma tanto tanto bene sai nhiều lắm, em biết không è una catena ormai Tình yêu ấy như đã tan chảy' che scioglie il sangue dint'e vene sai... hòa chung vào dòng máu của chúng ta Nhạc và lời của đoạn điệp khúc trên dựa trên một bài hát tiếng Napoli, có tựa đề "Dicitencello vuje", xuất bản năm 1930 bời Rodolfo Falvo (nhạc) và Enzo Fusco (lời), được viết theo truyền thống "lãng mạn" của Napolitan với phong cách opera mạnh. |
Con un sonido de música disco, la canción se hizo famosa gracias a la frase incluida en el estribillo que dice: Voulez-vous coucher avec moi ce soir ? (en español: ‘¿Quiere acostarse conmigo esta noche?’). Bài hát nổi tiếng nhờ đoạn chorus gợi dục "voulez-vous coucher avec moi (ce soir)?" |
¡ No escuchaste el estribillo! Nhưng cậu chưa nghe đoạn điệp khúc! |
Mika volvió a regrabar la canción para el tema promocional de la segunda temporada de la serie americana Ugly Betty (cuya versión original es Betty La Fea) pero con las letras cambiadas: "Hey Betty, You Are Beautiful" (Hey Betty, eres guapa) en el estribillo. Mika cũng đã thu âm lại track này làm nhạc nền quảng cáo cho mùa thứ hai của series Mỹ Ugly Betty, nhưng lời ca trong phần điệp khúc có thay đổi một chút thành "Hey Betty, you are beautiful". |
Mientras termina su parte, Carey aparece en la escena, así, la realización del segundo puente y estribillo. Sau khi cô kết thúc phần hát, Carey cũng xuất hiện trên sân khấu, trình bày phần hát và bè thứ hai của bài. |
Madonna canta dentro del mismo registro. Tras el segundo estribillo, hay un interludio de guitarra donde la voz de Madonna llega al fa♯ menor en el verso I want to be where the sun warms the sky («Quiero estar donde el sol calienta el cielo») y luego baja a do♯ menor cuando canta Loves a girl («ama a una chica»). Sau đoạn điệp khúc thứ 2 là phần giang tấu ghita cổ điển, giọng của Madonna lên đến giọng Fa thăng thứ, khi cô ấy hát "I want to be where the sun warms the sky" (Tôi muốn đến nới có ánh mặt trời ấm áp trên bầu trời) và sau đó chuyển xuống giọng Đô thăng thứ khi cô ấy hát "loves a girl" (yêu một cô gái). |
Pida a los niños que canten junto con usted el estribillo de “Soy un hijo de Dios” (CN, págs. 2–3) y que busquen las palabras que describan lo que les gustaría que alguien hiciera por ellos. Bảo các em hát điệp khúc “Tôi Là Con Đức Chúa Cha” (Thánh Ca và Các Bài Ca Thiếu Nhi, 58) với các anh chị em và lắng nghe những lời mô tả điều chúng muốn một người nào đó làm cho chúng. |
Isaías 9:8–10:4 se compone de cuatro estrofas (secciones de un pasaje rítmico), cada una de las cuales concluye con el inquietante estribillo: “En vista de todo esto, la cólera de él no se ha vuelto atrás, sino que su mano todavía está extendida” (Isaías 9:12, 17, 21; 10:4). Các câu Ê-sai 9:7–10:4 gồm bốn đoạn thơ (những phần của một đoạn văn theo vần điệu), mỗi đoạn kết thúc bằng điệp khúc cảnh cáo về điềm xấu: “Dầu vậy, cơn giận Ngài chẳng lánh khỏi, nhưng tay Ngài còn giơ ra”. |
En el tercer estribillo todos los integrantes de la banda cantan al mismo tiempo. Ở đoạn điệp khúc thứ 3 cả nhóm đều hát. |
Cùng học Tiếng Tây Ban Nha
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ estribillo trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.
Các từ liên quan tới estribillo
Các từ mới cập nhật của Tiếng Tây Ban Nha
Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.