escabeau trong Tiếng pháp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ escabeau trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ escabeau trong Tiếng pháp.
Từ escabeau trong Tiếng pháp có các nghĩa là ghế đẩu, thang nhỏ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ escabeau
ghế đẩunoun |
thang nhỏnoun (thang nhỏ (để leo lên lấy sách ở tầng cao trên giá sách) |
Xem thêm ví dụ
Ainsi s’est accomplie la prophétie de Psaume 110:1, où Dieu dit à Jésus: “Assieds- toi à ma droite jusqu’à ce que je place tes ennemis comme un escabeau pour tes pieds.” Điều này làm ứng nghiệm lời tiên tri ở Thi-thiên 110:1, nơi đó Đức Chúa Trời nói với Giê-su: “Hãy ngồi bên hữu ta, cho đến chừng ta đặt kẻ thù-nghịch ngươi làm bệ chơn cho ngươi”. |
34 En effet, David n’est pas monté au ciel, mais il dit lui- même : “Jéhovah* a dit à mon Seigneur : ‘Assieds- toi à ma droite 35 jusqu’à ce que je place tes ennemis comme un escabeau sous tes pieds+.’” 34 Vì Đa-vít không lên trời, nhưng chính người nói: ‘Đức Giê-hô-va* phán cùng Chúa tôi: “Hãy ngồi bên tay hữu ta 35 cho đến khi ta đặt quân thù con làm bệ chân con”’. |
Des années après l’ascension de Jésus au ciel, l’apôtre Paul a écrit : “ Cet homme [Jésus] a offert un seul sacrifice pour les péchés à perpétuité et s’est assis à la droite de Dieu, attendant désormais jusqu’à ce que ses ennemis soient placés comme un escabeau pour ses pieds. Nhiều năm sau khi Chúa Giê-su trở về trời, sứ đồ Phao-lô đã viết: “Còn như Đấng nầy [Chúa Giê-su], đã vì tội-lỗi dâng chỉ một của-lễ, rồi ngồi đời đời bên hữu Đức Chúa Trời, từ rày về sau đương đợi những kẻ thù-nghịch Ngài bị để làm bệ dưới chân Ngài” (Hê-bơ-rơ 10:12, 13). |
12 Mais cet homme a offert un seul sacrifice pour les péchés pour toujours et s’est assis à la droite de Dieu+, 13 et il attend désormais jusqu’à ce que ses ennemis soient placés comme un escabeau sous ses pieds+. + 12 Nhưng ngài dâng một vật tế lễ chuộc tội, một lần đủ cả, rồi ngồi bên hữu Đức Chúa Trời,+ 13 và từ đó đợi chờ cho đến khi quân thù của ngài bị đặt làm bệ chân ngài. |
5 De même, après sa résurrection, Jésus savait qu’il pouvait compter sur ce que Jéhovah avait déclaré, savoir qu’Il ‘placerait ses ennemis comme un escabeau pour ses pieds’. 5 Sau khi sống lại Giê-su cũng biết rằng ngài có thể tin cậy nơi lời tuyên bố của Đức Giê-hô-va cho biết “Ngài sẽ đặt kẻ thù-nghịch của Giê-su làm bệ chơn cho Giê-su” (Thi-thiên 110:1). |
Paul a dit à son sujet: “À propos duquel d’entre les anges a- t- il jamais dit: ‘Assieds- toi à ma droite jusqu’à ce que je place tes ennemis comme un escabeau pour tes pieds’?” — Hébreux 1:13. Phao-lô viết về ngài: “Đức Chúa Trời há có bao giờ phán cùng thiên-sứ nào rằng: Hãy ngồi bên hữu ta, cho đến chừng nào ta để kẻ thù nghịch làm bệ dưới chơn ngươi?” (Hê-bơ-rơ 1:13). |
Jésus serait l’héritier permanent de la royauté davidique (2 Samuel 7:12-16). Il régnerait des cieux, car David a dit: “La déclaration de Jéhovah à mon Seigneur [Jésus]: ‘Assieds- toi à ma droite jusqu’à ce que je place tes ennemis comme un escabeau pour tes pieds.’ Ngài sẽ cai trị từ trời, vì Đa-vít nói: “Đức Giê-hô-va phán cùng Chúa tôi [Giê-su] rằng: Hãy ngồi bên hữu ta, cho đến chừng ta đặt kẻ thù-nghịch ngươi làm bệ chơn cho ngươi. |
David, en effet, n’est pas monté au ciel, mais il dit lui- même: ‘Jéhovah a dit à mon Seigneur: “Assieds- toi à ma droite, jusqu’à ce que je place tes ennemis comme un escabeau pour tes pieds.”’ Vì vua Đa-vít chẳng hề lên trời, nhưng chính người có nói: Chúa đã phán cùng Chúa tôi rằng: Hãy ngồi bên hữu ta, cho đến chừng nào ta để kẻ thù-nghịch ngươi dưới chơn ngươi, đặng làm bệ cho ngươi. |
Il devint donc nécessaire que s’accomplît Psaume 110:1, 2, où nous lisons: “La déclaration de Jéhovah à mon Seigneur: ‘Assieds- toi à ma droite jusqu’à ce que je place tes ennemis comme un escabeau pour tes pieds.’ Bởi vậy những gì được nói ở Thi-thiên 110:1, 2 cần được thực hiện: “Đức Giê-hô-va phán cùng Chúa tôi rằng: Hãy ngồi bên hữu ta, Cho đến chừng ta đặt kẻ thù-nghịch ngươi làm bệ chơn cho ngươi. |
42 Car David lui- même dit dans le livre des Psaumes : “Jéhovah* a dit à mon Seigneur : ‘Assieds- toi à ma droite 43 jusqu’à ce que je place tes ennemis comme un escabeau sous tes pieds+.’” + 42 Vì chính Đa-vít đã nói trong sách Thi thiên: ‘Đức Giê-hô-va* phán cùng Chúa tôi: “Hãy ngồi bên tay hữu ta 43 cho đến khi ta đặt quân thù con làm bệ chân con”’. |
David a écrit sous l’inspiration de Dieu : « Jéhovah a déclaré à mon Seigneur [Jésus] : “Assieds- toi à ma droite jusqu’à ce que je place tes ennemis comme un escabeau sous tes pieds.” Đa-vít được soi dẫn để viết như sau: “Đức Giê-hô-va phán cùng Chúa tôi [Chúa Giê-su]: ‘Hãy ngồi bên tay hữu ta cho đến khi ta đặt quân thù con làm bệ chân con’”. |
Une période d’attente devait s’écouler, ainsi que le dit l’apôtre Paul: “Celui-ci [Christ] a offert à perpétuité un seul sacrifice pour les péchés et s’est assis à la droite de Dieu, attendant désormais jusqu’à ce que ses ennemis soient placés comme un escabeau pour ses pieds.” Trái lại, ngài đã phải chờ đợi một thời gian, như sứ đồ Phao-lô có giải thích: “Đấng nầy (Giê-su Christ), đã vì tội-lỗi dâng chỉ một của-lễ, rồi ngồi đời đời bên hữu Đức Chúa Trời, từ rày về sau đương đợi những kẻ thù-nghịch ngài bị để làm bệ dưới chơn ngài vậy” (Hê-bơ-rơ 10:12, 13). |
L’apôtre Paul a écrit plus tard: “Celui-ci [Jésus Christ] a offert à perpétuité un seul sacrifice pour les péchés et s’est assis à la droite de Dieu, attendant désormais jusqu’à ce que ses ennemis soient placés comme un escabeau pour ses pieds.” Sau này sứ đồ Phao-lô viết: “Còn như Đấng nầy [Giê-su], đã vì tội-lỗi dâng chỉ một của-lễ, rồi ngồi đời đời bên hữu Đức Chúa Trời, từ rày về sau đương đợi những kẻ thù-nghịch Ngài bị để làm bệ dưới chân Ngài vậy” (Hê-bơ-rơ 10:10, 12, 13). |
Limitez le recours aux échelles ou aux escabeaux et ne montez jamais sur une chaise ! Tránh dùng thang và không bao giờ leo lên ghế. |
15 Appelant de façon prophétique Jésus son “ Seigneur ”, le roi David a dit : “ Voici ce que Jéhovah déclare à mon Seigneur : ‘ Assieds- toi à ma droite jusqu’à ce que je place tes ennemis comme un escabeau pour tes pieds. 15 Vua Đa-vít ám chỉ Giê-su là “Chúa” trong một lời tiên tri. |
Un escabeau pour atteindre le sommet de l'enclos Một cái thang bước để đạt đỉnh bao vây |
“David, en effet, n’est pas monté au ciel, mais il dit lui- même: ‘Jéhovah a dit à mon Seigneur: “Assieds- toi à ma droite, jusqu’à ce que je place tes ennemis comme un escabeau pour tes pieds.”’ “Vì vua Đa-vít chẳng hề lên trời, nhưng chính người có nói: Chúa [Đức Giê-hô-va, NW] đã phán cùng Chúa tôi rằng: Hãy ngồi bên hữu ta, cho đến chừng nào ta để kẻ thù-nghịch ngươi dưới chơn ngươi, đặng làm bệ cho ngươi. |
13 Mais à propos duquel des anges a- t- il jamais dit : « Assieds- toi à ma droite jusqu’à ce que je place tes ennemis comme un escabeau sous tes pieds+ » ? 13 Thế nhưng, có thiên sứ nào được ngài phán rằng: “Hãy ngồi bên tay hữu ta cho đến khi ta đặt quân thù con làm bệ chân con”? |
Mais au sujet de son illustre héritier, David a annoncé : “ Voici ce que Jéhovah déclare à mon Seigneur : ‘ Assieds- toi à ma droite jusqu’à ce que je place tes ennemis comme un escabeau pour tes pieds. Thế nhưng, Đa-vít lại báo trước về người kế vị ông trong tương lai: “Đức Giê-hô-va phán cùng Chúa tôi rằng: Hãy ngồi bên hữu ta, cho đến chừng ta đặt kẻ thù-nghịch ngươi làm bệ chân cho ngươi... |
5 Pierre ne perdit pas de temps. Dans un discours dynamique, il prouva que “Jésus le Nazaréen”, qu’ils avaient attaché sur un poteau, était le “Seigneur” annoncé en ces termes par David: “Jéhovah a dit à mon Seigneur: ‘Assieds- toi à ma droite, jusqu’à ce que je place tes ennemis comme un escabeau pour tes pieds.’” 5 Phi-e-rơ không để mất thì giờ, liền cất tiếng nói một bài giảng hùng hồn, chứng tỏ rõ ràng rằng “Giê-su ở Na-xa-rét” mà họ đã đóng đinh chính là “Chúa” được Đa-vít xưa nói tiên tri bằng những lời này: “[Đức Giê-hô-va] đã phán cùng Chúa tôi rằng: Hãy ngồi bên hữu ta, cho đến chừng nào ta để kẻ thù-nghịch ngươi dưới chơn ngươi, đặng làm bệ cho ngươi”. |
Comme le montre Psaume 110:1, Jéhovah lui a dit: “Assieds- toi à ma droite jusqu’à ce que je place tes ennemis comme un escabeau pour tes pieds.” Như Thi-thiên 110:1 miêu tả, Đức Giê-hô-va nói với ngài: “Hãy ngồi bên hữu ta, cho đến chừng ta đặt kẻ thù-nghịch ngươi làm bệ chơn cho ngươi”. |
Se référant au Psaume 110:1, l’apôtre Paul expliqua: “[Jésus] a offert à perpétuité un seul sacrifice pour les péchés et s’est assis à la droite de Dieu, attendant désormais jusqu’à ce que ses ennemis soient placés comme un escabeau pour ses pieds.” Sứ đồ Phao-lô dẫn chiếu Thi-thiên 110:1 và giải thích như sau: “Đấng này (Giê-su) đã vì tội-lỗi dâng chỉ một của-lễ, rồi ngồi đời đời bên hữu Đức Chúa Trời, từ rày về sau đương đợi những kẻ thù-nghịch ngài bị để làm bệ dưới chân ngài” (Hê-bơ-rơ 10:12, 13). |
“Mais celui-ci a offert à perpétuité un seul sacrifice pour les péchés et s’est assis à la droite de Dieu, attendant désormais jusqu’à ce que ses ennemis soient placés comme un escabeau pour ses pieds.” “Còn như đấng nầy, đã vì tội-lỗi dâng chỉ một của-lễ, rồi ngồi đời đời bên hữu Đức Chúa Trời, từ rày về sau đương đợi những kẻ thù-nghịch Ngài bị để làm bệ dưới chơn Ngài vậy” (Hê-bơ-rơ 10:12, 13). |
L’apôtre Paul écrivit: “Celui-ci a offert à perpétuité un seul sacrifice pour les péchés et s’est assis à la droite de Dieu, attendant désormais jusqu’à ce que ses ennemis soient placés comme un escabeau pour ses pieds.” — Hébreux 10:12, 13. Sứ đồ Phao-lô viết: “Đấng này đã vì tội-lỗi dâng chỉ một của-lễ, rồi ngồi đời đời bên hữu Đức Chúa Trời, từ rày về sau đương đợi những kẻ thù-nghịch Ngài bị để làm bệ chơn Ngài” (Hê-bơ-rơ 10:12, 13). |
2 Voici le témoignage que l’apôtre Pierre a rendu le jour de la Pentecôte: “David, en effet, n’est pas monté au ciel, mais il dit lui- même: ‘Jéhovah a dit à mon Seigneur: “Assieds- toi à ma droite, jusqu’à ce que je place tes ennemis comme un escabeau pour tes pieds.”’ 2 Vào ngày lễ Ngũ tuần, sứ đồ Phi-e-rơ đã chứng nhận: “Vua Đa-vít chẳng hề lên trời, nhưng chính người có nói: Chúa [Đức Giê-hô-va] đã phán cùng Chúa tôi rằng: Hãy ngồi bên hữu ta, Cho đến chừng nào ta đã để kẻ thù-nghịch ngươi dưới chơn ngươi, đặng làm bệ cho ngươi. |
Cùng học Tiếng pháp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ escabeau trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.
Các từ liên quan tới escabeau
Các từ mới cập nhật của Tiếng pháp
Bạn có biết về Tiếng pháp
Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.