хлеб trong Tiếng Nga nghĩa là gì?

Nghĩa của từ хлеб trong Tiếng Nga là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ хлеб trong Tiếng Nga.

Từ хлеб trong Tiếng Nga có các nghĩa là bánh mì, lúa mì, cơm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ хлеб

bánh mì

noun (пищевой продукт)

Подождите, пока хлеб совсем остынет, прежде чем есть его.
Bạn hãy chờ bánh mì nguội hoàn toàn mới bắt đầu nếm.

lúa mì

noun (на корню)

Ручные мельницы были нужны для того, чтобы перемалывать зерно в муку, из которой потом делали хлеб.
Cối xay được dùng để xay hạt lúa mì thành bột để làm bánh mì.

cơm

noun (средства к существованию)

не даром едят свой хлеб.
thật sự muốn tự ăn chén cơm mình kiếm được.

Xem thêm ví dụ

«Хлеб наш на этот день»
“Chúng tôi hôm nay có bánh”
Теперь — по-видимому, после пасхального ужина — он цитирует пророческие слова Давида: «Человек, который был со мною мирен, на которого я полагался, который ел мой хлеб, поднял на меня пяту».
Giờ đây, có lẽ là sau bữa ăn Lễ Vượt Qua, ngài trích dẫn lời tiên tri của Đa-vít: “Người bạn mà con tin cậy, người ăn bánh con, cũng đã trở gót chống nghịch”.
Внезапно мой взгляд упал на батон свежего хлеба, который, – я только что купил и положил на стол – это была единственная пища, что у меня была.
Đột nhiên, mắt của tôi tập trung vào ổ bánh mì tôi vừa mua đang nằm ở trên bàn, vẫn còn mới—thức ăn duy nhất mà tôi có.
Какое право он имеет называть себя «хлебом, сошедшим с неба»?!
Làm sao ngài có thể xưng mình là “bánh từ trời xuống”?
Вообще старые хлебы предназначались в пищу священникам.
Mấy ổ bánh cũ đó thường chỉ dành cho các thầy tế lễ.
Мы делили хлеб.
Chúng ta đã ăn cùng nhau.
(Луки 5:27—30). Позже в Галилее «иудеи стали роптать на него [Иисуса], из-за того что он сказал: „Я — хлеб, сошедший с неба“».
(Lu-ca 5:27-30) Một thời gian sau ở Ga-li-lê, ‘các người Giu-đa lằm-bằm về [Chúa Giê-su] vì Ngài đã phán: Ta là bánh từ trên trời xuống’.
Он говорит, что им нужен хлеб, но еще им нужны розы.
Anh ấy nói họ cần có bánh mì và cả hoa hồng nữa
У Аввакума был достойный подражания настрой, он сказал: «Когда смоковница не будет зеленеть и не будет плода на виноградных лозах, масличные сады обманут и поля не дадут хлеба; в хлеве не будет скота мелкого и на дворах не будет скота крупного.
Ha-ba-cúc có thái độ gương mẫu, vì ông nói: “Vì dầu cây vả sẽ không nứt lộc nữa, và sẽ không có trái trên những cây nho; cây ô-li-ve không sanh-sản, và chẳng có ruộng nào sanh ra đồ-ăn; bầy chiên sẽ bị dứt khỏi ràn, và không có bầy bò trong chuồng nữa. Dầu vậy, tôi sẽ vui-mừng trong Đức Giê-hô-va, tôi sẽ hớn-hở trong Đức Chúa Trời của sự cứu-rỗi tôi”.
В начале недели она печет буханку хлеба для себя, но по субботам откладывает все дела, чтобы испечь хлеб «специально для Церкви, – объясняет она. – Я говорю себе: ‘Мне нужно испечь хлеб, и я должна пойти в церковь’.
“Tôi tự nói: ‘tôi phải làm bánh mì và tôi phải đi nhà thờ.’
Но Иегова вовсе не собирался оставлять свой народ без хлеба.
Nhưng Đức Giê-hô-va không có ý định để cho dân ngài chẳng có bánh ăn.
Передайте мне хлеб – звучит как приказание.
Nói: “Đưa bánh lại đây” là ra lệnh.
Она готовила самые вкусные блюда, хлеб, печенье и пироги для нашей семьи.
Bà thường nấu những bữa ăn, làm bánh mì, bánh quy, và bánh nướng ngon nhất cho gia đình chúng tôi.
Я только что выдал последний батон хлеба и собирался закрыть склад.
Tôi vừa phát ổ bánh mì cuối cùng và đã định khóa cửa lại.
Иисус пил вино из одной чаши со своими апостолами и ел с ними незаквашенный хлеб.
Chúa Giê-su chuyền rượu và bánh không men cho các sứ đồ.
Если бы вы испытывали физические голод и жажду, хватило бы вам причастного хлеба и воды, чтобы насытиться и напиться?
Nếu thể xác của các em đang đói và khát, thì bánh và nước của Tiệc Thánh sẽ làm thỏa mãn cơn đói khát của các em không?
«Не хлебом одним будет жить человек, но всяким словом, исходящим из уст Божиих» (МАТФЕЯ 4:4).
“Người ta sống chẳng phải chỉ nhờ bánh mà thôi, song nhờ mọi lời nói ra từ miệng Đức Chúa Trời”.—MA-THI-Ơ 4:4.
Позже, в другую Пасху, введя таинство причастия, Иисус сделал хлеб символом Своего тела.
Về sau tại một buổi lễ Vượt Qua, Chúa Giê Su đã dùng bánh để cho thấy thể xác của Ngài là một phần của Tiệc Thánh.
Пусть ваша корочка будет хрустящей, а хлеб всегда поднимается.
Có thể vỏ bánh của bạn sẽ giòn tan và bánh mỳ của bạn sẽ luôn nở.
(Луки 12:42). Уже более 120 лет через «Сторожевую башню» и другие основанные на Библии издания людям дается «мера хлеба» «в свое время».
(Lu-ca 12:42, Bản Diễn Ý) Giờ đây đã hơn 120 năm, ‘thực phẩm đúng giờ’ về phương diện thiêng liêng đã được cung cấp qua tạp chí Tháp Canh cũng như qua các sách và ấn phẩm khác dựa trên Kinh Thánh.
На следующий день после того, как Иисус чудесным образом накормил пять тысяч человек в Галилее, имея всего «пять хлебов ячменных и две рыбки»1, Он снова обратился к народу в Капернауме.
Một ngày sau khi Chúa Giê Su đã làm phép lạ cho 5.000 người ăn ở xứ Ga Li Lê chỉ với “năm cái bánh mạch nha và hai con cá,”1 Ngài ngỏ lời cùng dân chúng một lần nữa ở Ca Bê Na Um.
Приводя в пример другую сторону сельской жизни — возделывание земли — Соломон говорит: «Кто возделывает землю свою, тот ест хлеб досыта».
Minh họa một khía cạnh khác của cuộc sống nông thôn—cày xới đất đai—Sa-lô-môn nói: “Ai cày đất mình sẽ được vật-thực dư-dật”.
Перед тем, как съесть этот галетообразный хлеб, выпеченный из муки и воды без добавления закваски (или дрожжей), его необходимо было разломить.
Bánh đó giống như bánh bít-qui dòn, làm bằng bột và nước và không có men. Bánh được nướng trong lò và phải bẻ ra để ăn.
Так, в Экклезиасте 9:7 говорится: «Ешь хлеб в радости и пей вино с веселым сердцем».
Truyền-đạo 9:7 nói: “Hãy đi ăn bánh cách vui-mừng, và uống rượu cách hớn-hở”.
Мы надеемся, что ферментный кусок теста станет топливом для квасного куска теста, и когда мы их смешаем и добавим последние ингредиенты, мы сможем создать хлеб, который раскроет весь потенциал вкуса, скрытого внутри зерна.
Chúng tôi hy vọng enzyme trong bột nhào sẽ trở thành gói nhiên liệu cho bột nhào đã lên men, và khi chúng tôi trộn chúng với nhau, cho nốt các nguyên liệu cuối cùng vào, chúng tôi có thể làm được 1 chiếc bánh phát huy được đầy đủ tiềm năng của hương vị ẩn chứa trong hạt mỳ.

Cùng học Tiếng Nga

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ хлеб trong Tiếng Nga, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nga.

Bạn có biết về Tiếng Nga

Tiếng Nga là một ngôn ngữ Đông Slav bản địa của người Nga ở Đông Âu. Nó là một ngôn ngữ chính thức ở Nga, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, cũng như được sử dụng rộng rãi ở khắp các quốc gia Baltic, Kavkaz và Trung Á. Tiếng Nga có những từ tương tự với tiếng Serbia, tiếng Bungary, tiếng Belarus, tiếng Slovak, tiếng Ba Lan và các ngôn ngữ khác có nguồn gốc từ nhánh Slav của ngữ hệ Ấn-Âu. Tiếng Nga là ngôn ngữ mẹ đẻ lớn nhất ở Châu Âu và là ngôn ngữ địa lý phổ biến nhất ở Âu-Á. Đây là ngôn ngữ Slav được sử dụng rộng rãi nhất, với tổng số hơn 258 triệu người nói trên toàn thế giới. Tiếng Nga là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ bảy trên thế giới theo số người bản ngữ và là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tám trên thế giới theo tổng số người nói. Ngôn ngữ này là một trong sáu ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc. Tiếng Nga cũng là ngôn ngữ phổ biến thứ hai trên Internet, sau tiếng Anh.