burung laut trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ burung laut trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ burung laut trong Tiếng Indonesia.
Từ burung laut trong Tiếng Indonesia có nghĩa là Chim biển. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ burung laut
Chim biển
Dan pusat penyelamatan burung laut lokal, bernama SANCCOB, Và một trung tâm cứu hộ chim biển địa phương, tên là SANCCOB |
Xem thêm ví dụ
Pulau itu adalah rumah bagi berbagai jenis burung laut. Hòn đảo cũng là nơi trú đông của vài loài chim lội. |
Merampas makanan dari burung laut lain. Nó có cướp thức ăn từ các chim biển. |
Para burung laut pertama kali berevolusi pada periode Cretaceous, dan keluarga burung laut modern muncul pada masa Paleogen. Những con chim biển đầu tiên tiến hóa trong kỷ Phấn trắng còn các họ chim biển hiện đại tiến hóa trong Paleogen. |
Ini merupakan burung laut yang berkembang biak sepanjang pantai Pasifik Amerika dari Meksiko kemudian ke Ekuador yang juga termasuk Kepulauan Galapagos. Nó cũng sinh sản ở dọc theo bờ biển Thái Bình Dương của Mỹ từ Mexico để Ecuador bao gồm cả quần đảo Galapagos. |
Cobalah tarik seekor kupang dari batu, pasti akan sulit karena cengkeramannya pada batu sangat erat—sesuatu yang diperlukan untuk melawan paruh tajam burung laut yang lapar atau gelombang laut yang keras. Hãy thử nạy một con trai khỏi đá, bạn sẽ thấy nó bám chắc đến độ không thể tin được—đây là điều thiết yếu giúp nó có thể chống chọi với cái mỏ sắc của loài chim biển háu đói và những ngọn sóng hung hãn vỗ liên hồi. |
Beberapa familia burung telah beradaptasi terhadap kehidupan baik di lautan dunia dan pada diri mereka, dengan beberapa spesies burung laut datang ke darat hanya untuk berkembangbiak dan beberapa penguin telah tercatat menyelam hingga kedalaman 300 meter (980 ft). Vài họ chim lại có cuộc sống thích nghi ở cả môi trường đại dương, trong số đó, có những loài chim biển vào bờ để sinh sản, và một số chim cánh cụt lại được ghi nhận là có thể lặn ở độ sâu tới 300 mét (980 ft). |
Aku berpikir apakah burung itu sudah melihat lautan? Không biết con chim kia đã thấy đại dương chưa? |
Sekarang ia mengerti urutan penciptaan kehidupan tumbuh-tumbuhan, kehidupan binatang laut, kehidupan burung, dan binatang-binatang darat. Bấy giờ ông hiểu được thứ tự của việc sáng tạo thực vật, sinh vật trong biển, chim muông và thú sống trên đất liền. |
Pratt mencatat bahwa urutan peristiwa-peristiwa dalam buku Kejadian—asal mula lautan, munculnya daratan, dan kemudian munculnya kehidupan laut, burung-burung, dan binatang-binatang menyusui—pada dasarnya merupakan urutan pembagian utama zaman geologi. Ông Pratt ghi nhận rằng thứ tự các biến cố trong Sáng-thế Ký—nguồn gốc của biển lớn (đại dương), đất nhô lên và rồi sự xuất hiện của động vật dưới biển, chim và động vật có vú—phù hợp với thứ tự các tầng chính của thời đại địa chất. |
Aku akan memusnahkan burung di langit dan ikan di laut,+ Ta sẽ diệt chim trời và cá biển,+ |
Dapatkah saudara melihat bukti sedemikian dalam makhluk-makhluk hewan, burung, dan binatang-binatang laut dan dalam ketergantungan mereka satu sama lain maupun pentingnya mereka bagi umat manusia? Bạn có thấy được bằng chứng ấy khi xem xét các thú vật, chim trời, các tạo vật dưới biển và sự tùy thuộc lẫn nhau giữa chúng cũng như sự quan trọng của chúng đối với nhân loại không? |
Beberapa jenis burung membuang garam yang berlebihan dari air laut yang mereka minum. Nhiều loài chim bài tiết chất muối thặng dư có trong nước biển mà chúng uống. |
Allah memberi tahu pasangan pertama itu, ”Beranakcuculah dan bertambah banyak; penuhilah bumi dan taklukkanlah itu, berkuasalah atas ikan-ikan di laut dan burung-burung di udara dan atas segala binatang yang merayap di bumi.” Đức Chúa Trời nói với cặp vợ chồng đầu tiên: “Hãy sanh-sản, thêm nhiều, làm cho đầy-dẫy đất; hãy làm cho đất phục-tùng, hãy quản-trị loài cá dưới biển, loài chim trên trời cùng các vật sống hành-động trên mặt đất” (Sáng-thế Ký 1:28). |
Ia memberi tahu pasangan yang pertama itu, ”Beranakcuculah dan bertambah banyak; penuhilah bumi dan taklukkanlah itu, berkuasalah atas ikan-ikan di laut dan burung-burung di udara dan atas segala binatang yang merayap di bumi.” Ngài nói với cặp vợ chồng đầu tiên: “Hãy sanh-sản, thêm nhiều, làm cho đầy-dẫy đất; hãy làm cho đất phục-tùng, hãy quản-trị loài cá dưới biển, loài chim trên trời cùng các vật sống hành-động trên mặt đất” (Sáng-thế Ký 1:28). |
Allah memberi tahu mereka, ”Beranakcuculah dan bertambah banyak; penuhilah bumi dan taklukkanlah itu, berkuasalah atas ikan-ikan di laut dan burung-burung di udara dan atas segala binatang yang merayap di bumi.” —Kejadian 1:28. Đức Chúa Trời dặn bảo họ: “Hãy sanh-sản, thêm nhiều, làm cho đầy-dẫy đất; hãy làm cho đất phục-tùng, hãy quản-trị loài cá dưới biển, loài chim trên trời cùng các vật sống hành-động trên mặt đất”.—Sáng-thế Ký 1:28. |
Jika giliran untuk mengeram telah selesai, gelambir tersebut menyusut sehingga bulu-bulu dapat kembali menjadi kedap air dan si burung dewasa dapat kembali ke laut guna mencari makanan. Giữa những phiên ấp trứng, mảng da này xẹp xuống để lông trở lại trạng thái không thấm nước và nhờ thế chim lớn có thể xuống biển kiếm ăn. |
Dia mengatakan kepada mereka, ”Beranakcuculah dan bertambah banyak; penuhilah bumi dan taklukkanlah itu, berkuasalah atas ikan-ikan di laut dan burung-burung di udara dan atas segala binatang yang merayap di bumi.”—Kejadian 1:28. Ngài bảo họ: “Hãy sanh-sản, thêm nhiều, làm cho đầy-dẫy đất; hãy làm cho đất phục-tùng, hãy quản-trị loài cá dưới biển, loài chim trên trời cùng các vật sống hành-động trên mặt đất” (Sáng-thế Ký 1:28). |
Allah memberkati mereka, lalu Allah berfirman kepada mereka: ’Beranakcuculah dan bertambah banyak; penuhilah bumi dan taklukkanlah itu, berkuasalah atas ikan-ikan di laut dan burung-burung di udara dan atas segala binatang yang merayap di bumi.’ [Kế đến,] Đức Chúa Trời ban phước cho loài người và phán rằng: Hãy sanh-sản, thêm nhiều, làm cho đầy-dẫy đất; hãy làm cho đất phục-tùng, hãy quản-trị loài cá dưới biển, loài chim trên trời cùng các vật sống hành-động trên mặt đất”. |
Dua burung hantu kecil sepertimu tak akan sanggup mencapai laut Hai con cú nhỏ như các cậu sẽ không bao giờ đến được bờ biển đâu |
Dan, Allah tidak mengutuk binatang, yang mencakup burung dan ikan; pegunungan, danau, sungai, dan laut; langit, awan, matahari, bulan, dan bintang. Không có sự rủa sả trên thú vật, kể cả chim, cá; núi non, ao hồ, sông ngòi, biển cả; bầu trời, đám mây, mặt trời, mặt trăng và ngôi sao. |
Semua jenis binatang liar, burung-burung, serta binatang-binatang menjalar dan binatang-binatang laut ... telah dijinakkan oleh sifat manusia, “Hết thảy loài muông thú, chim chóc, sâu bọ, loài dưới biển, ... và đã bị loài người tri phục rồi: |
26 Berfirmanlah Allah: “Baiklah Kita menjadikan manusia menurut gambar dan rupa Kita, supaya mereka berkuasa atas ikan-ikan di laut dan burung-burung di udara dan atas ternak dan atas seluruh bumi dan atas segala binatang melata yang merayap di bumi. 26 Đức Chúa Trời phán rằng: Chúng ta hãy làm nên loài người như hình ta và theo tượng ta, đặng quản trị loài cá biển, loài chim trời, loài súc vật, loài côn trùng bò trên mặt đất, và khắp cả đất. |
Bumi akan dipadati dengan banyak makhluk laut yang eksotik, kawanan burung bersayap yang indah, dan beraneka ragam ternak dan satwa liar, masing-masing diciptakan ”menurut jenisnya” (NW). Trái đất sẽ có muôn vàn sinh vật đẹp lạ kỳ sống trong biển, những đàn chim chóc yêu kiều và vô số gia súc và thú rừng, mỗi loài đều sanh sản “tùy theo loại”. |
Mereka juga diberi kuasa untuk melaksanakan perintah Allah yang dinyatakan di Kejadian 1: 28, ”Beranakcuculah dan bertambah banyak; penuhilah bumi dan taklukkanlah itu, berkuasalah atas ikan-ikan di laut dan burung-burung di udara dan atas segala binatang yang merayap di bumi.” Họ cũng được ban cho quyền lực để thực hiện mệnh lệnh của Đức Chúa Trời ghi nơi Sáng-thế Ký 1:28: “Hãy sanh-sản, thêm nhiều, làm cho đầy-dẫy đất; hãy làm cho đất phục-tùng, hãy quản-trị loài cá dưới biển, loài chim trên trời cùng các vật sống hành-động trên mặt đất”. |
(Yohanes 5:17) Kepada Adam dan Hawa, pria dan wanita yang pertama, ia berkata, ”Beranakcuculah dan bertambah banyak; penuhilah bumi dan taklukkanlah itu, berkuasalah atas ikan-ikan di laut dan burung-burung di udara dan atas segala binatang yang merayap di bumi”. Ngài nói với A-đam và Ê-va, người đàn ông và người đàn bà đầu tiên: “Hãy sanh-sản, thêm nhiều, làm cho đầy-dẫy đất; hãy làm cho đất phục-tùng, hãy quản-trị loài cá dưới biển, loài chim trên trời cùng các vật sống hành-động trên mặt đất” (Sáng-thế Ký 1:28). |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ burung laut trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.