유순하다 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 유순하다 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 유순하다 trong Tiếng Hàn.

Từ 유순하다 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là mềm, yếu ớt, dịu, nhẹ, nhũn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 유순하다

mềm

(soft)

yếu ớt

(soft)

dịu

(soft)

nhẹ

(soft)

nhũn

(soft)

Xem thêm ví dụ

우리에게 있는 반역의 무기를 버리려면 확신과 겸손, 회개, 유순함이 선행되어야 합니다.
Lòng tin chắc, tính khiêm nhường, sự hối cải, và tuân phục đi trước việc dẹp bỏ các khí giới phản nghịch của chúng ta.
28 도리어 너희는 주 앞에 겸손하고, 그의 거룩한 이름을 부르며, ᄀ깨어 항상 기도하여, 너희가 감당할 수 있는 이상으로 ᄂ시험을 받지 않게 하고, 그리하여 성령의 인도하심을 받아, 겸손하고 ᄃ온유하고 유순하고 인내하며 사랑이 충만하며, 모든 것에 오래 참는 자가 되며,
28 Song phải biết hạ mình trước mặt Chúa, cầu gọi đến thánh danh của Ngài, acảnh tỉnh và cầu nguyện luôn luôn để khỏi bị bcám dỗ ngoài sức chịu đựng của mình, ngõ hầu được Đức Thánh Linh dẫn dắt để trở thành người khiêm nhướng, cnhu, phục tùng, kiên nhẫn, đầy tình thương yêu và nhịn nhục;
그리고 그것이 많은 진심으로 무슬림을 믿는 사람들에게서의 그들은 아주, 아주 깊이 그들의 전통을 배려하는 사람들인데, 그 가치들을 타협하지 않기를 원하는 민주주의의 테크놀로지의 유순함을 통해서, 또 이슬람의 테크놀로지의 그 유순함과 종합적인 능력으로, 이 두 아이디어들이 협동할 수 있다는것을 믿는 사람들이죠.
Và đó là sự chuyển đổi mà nhiều người tin rằng những người Hồi giáo, những người thực sự quan tâm sâu sắc về truyền thống của họ, những người không muốn thỏa hiệp những giá trị đó, tin rằng, qua sự dễ điều khiển của công cụ chế độ dân chủ cùng sự dễ điều khiển và khả năng tổng hợp của công cụ Hồi giáo hai tư tưởng này có thể hợp tác cùng nhau.
지혜로운 행로는 이러한 현명한 잠언을 기억하고 따르는 것입니다. “유순한 대답은 분노를 쉬게 하여도 과격한 말은 노를 격동하느니라.”—잠언 15:1.
Người khôn nên nhớ lại câu châm ngôn này và làm theo: “Lời đáp êm-nhẹ làm nguôi cơn-giận; còn lời xẳng-xớm trêu thạnh-nộ thêm” (Châm-ngôn 15:1).
아내는 유순하게 대답하기를 “왕국회관에 들어가서 직접 보시죠” 하였습니다.
Chị nhẹ nhàng đáp: “Anh hãy vào Phòng Nước Trời để tận mắt chứng kiến”.
유순한 대답은 분노를 쉬게 하여도 과격한 말은 노를 격동하느니라 분을 쉽게 내는 자는 다툼을 일으켜도 노하기를 더디 하는 자는 시비를 그치게 하느니라”—잠언 15:1, 18.
Người hay giận gây [điều] đánh lộn; Nhưng người chậm nóng-giận làm nguôi cơn tranh-cãi” (Châm-ngôn 15:1, 18).
주님은 우리에게 유순해야 한다고 가르치십니다. 달리 말씀드리자면 주님 뜻과 권능에 복종해야 한다고 가르치십니다.
Ngài dạy chúng ta phải tuân phục, hay nói cách khác, phục tùng ý muốn hoặc quyền năng của Chúa.
만일 그러한 종교 지도자들이 얼굴 표정을 부드럽게 하고 1919년 이래로 기름부음받은 남은 자들이 선포하는 왕국 소식에 유순하게 귀기울였더라면, 그리스도교국은 제1차 대전보다 세계적으로 훨씬 더 정도가 심하고 더 파괴적인 제2차 세계 대전에 뛰어들지 않았을 것입니다.
Nếu như giới lãnh-đạo tôn-giáo ấy đã dịu mặt lại và nghe theo lời rao-giảng về Nước Trời của nhóm người xức dầu còn sót lại kể từ năm 1919, giáo-hội đấng Christ tự xưng tất đã không lao mình vào trận Thế-chiến thứ Hai còn tàn-khốc và khủng-khiếp hơn là trận Thế-chiến thứ Nhất bội phần.
“우리가 너희 가운데서 유순한 자 되어 유모가 자기 자녀를 기름과 같이 하였으니 우리가 이같이 너희를 사모하여 하나님의 복음으로만 아니라 우리 목숨까지 너희에게 주기를 즐겨함은 너희가 우리의 사랑하는 자 됨이니라.”
Vậy, vì lòng rất yêu-thương của chúng tôi đối với anh em, nên ước-ao ban cho anh em, không những Tin-lành Đức Chúa Trời thôi đâu, song cả đến chính sự sống chúng tôi nữa, bởi anh em đã trở nên thiết-nghĩa với chúng tôi là bao” (I Tê-sa-lô-ni-ca 2:7, 8).
그리고 여호와께서는 반응이 없는 굳은 마음이 아니라, 부드럽고 유순하고 순종하는 마음, 그분의 뜻에 호응할 마음을 그들에게 주셨습니다.
Và thay vì để họ có lòng dạ dửng dưng, trơ trơ như đá, Đức Giê-hô-va ban cho họ tấm lòng sẵn sàng vâng lời, dễ uốn nắn, dễ dạy, hầu đáp ứng ý ngài muốn.
19 이는 ᄀ성령의 이끄심을 ᄂ따르며, 육에 속한 사람을 벗어 버리고 주 그리스도의 속죄를 통하여 ᄃ성도가 되며, ᄅ어린아이와 같이 되고, 유순, 온유, 겸손, 인내하며, 사랑이 충만하게 되어, 주께서 합당하게 여겨 그에게 내리시는 모든 것에 기꺼이 복종하고자 하기를, 아이가 참으로 그 아버지에게 복종함같이 하지 아니하는 한, ᄆ육에 속한 사람은 하나님의 적이라, 아담의 ᄇ타락 때로부터 그러하였고 영원무궁토록 그러할 것임이니라.
19 Vì con người athiên nhiên là một kẻ thù của Thượng Đế, và từ lúc bsự sa ngã của A Đam đến nay, và sẽ mãi mãi là kẻ thù của Ngài, trừ phi người ấy cchịu theo những sự khuyên dỗ của dĐức Thánh Linh, cởi bỏ con người thiên nhiên của mình, và trở nên một ethánh hữu nhờ sự chuộc tội của Đấng Ky Tô, là Chúa, và trở thành như ftrẻ nhỏ, phục tùng, nhu mì, khiêm nhường, kiên nhẫn, đầy sự yêu thương, sẵn sàng chấp nhận tất cả những điều gì Chúa thấy cần gán cho mình, chẳng khác chi trẻ con thuần phục cha mình vậy.
우리가 하나님 아버지와 예수님의 뜻과 관심사를 가장 큰 소망으로 삼기 전에는 그분들과 하나가 될 수 없다는 점은 틀림없습니다. 하루아침에 사람이 유순해질 수는 없습니다.
“Chắc chắn là chúng ta sẽ không hiệp một với Thượng Đế và Đấng Ky Tô cho đến khi nào chúng ta làm ý muốn và mối quan tâm của hai Ngài thành ước muốn lớn lao nhất của chúng ta.
모사이야서 3:19에서 우리가 어린아이와 같이 되는 데 도움이 되는 특성들, 예를 들어 유순, 온유, 겸손, 인내, 사랑이 충만함, 주께서 “합당하게 여겨” 여러분에게 “내리시는” 모든 것에 기꺼이 복종함 가운데 하나를 골라서 노력해 볼 수 있다.
Các em có thể cân nhắc việc tập trung vào một trong những thuộc tính giúp chúng ta trở thành giống như một đứa trẻ, được liệt kê trong Mô Si A 3:19—ví dụ, trở nên phục tùng, nhu mì, khiêm nhường, kiên nhẫn, đầy tình yêu thương hơn, hoặc sẵn lòng tuân phục tất cả những điều gì Chúa thấy “cần gán cho” các em.
왕실 주변에 있는 주교들—은근 슬쩍 호의를 표시하고 교묘하게 협상하면 쉽게 넘어가는 부드럽고 유순한 사람들—은 대체로 그들의 윗사람들이 그랬듯이 반대를 하는 법이 거의 없었습니다.
Các giám mục chung quanh tòa án—những người dịu ngọt, dễ bảo, dễ bị mua chuộc và thỏa thuận—chỉ phản kháng cho có lệ như cấp trên của họ.
제가 여기서 하고자 하는 말은 만화가 뉴요커 잡지의 일부이고, 사랑스러운 캐슬론 서체로, 그런 점에서 꽤 유순한 만화처럼 보인다는 것입니다.
Cái mà tôi muốn nói đến là tranh vui trong khuôn khổ tờ tạp chí Người New York, phong cách Caslon dễ thương, và dường như có một lượng lớn tranh biếm họa vẽ theo phong cách này.
베냐민 왕의 영감 어린 말씀에 따르면, 예수 그리스도의 속죄를 통해 성도가 된 이들은 구주처럼 유순하고 온유하며 겸손하고 인내하고 사랑이 충만하게 됩니다.25 그는 예수 그리스도에 대해 이렇게 예언했습니다.
Theo những lời đầy soi dẫn của Vua Bên Gia Min thì những người trở nên thánh thiện nhờ vào Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô là những người phục tùng, nhu mì, khiêm nhường, kiên nhẫn, đầy tình yêu thương, như Đấng Cứu Rỗi.25 Ông đã tiên tri rằng Chúa Giê Su Ky Tô, “Chúa Vạn Năng, Đấng hằng trị vì, Đấng từ mọi vĩnh cửu này đến mọi vĩnh cửu khác, sẽ từ trên trời xuống giữa đám con cái loài người với quyền năng, và sẽ trú trong một đền tạm bằng đất sét.”
이러한 지혜로운 말씀이 잠언 15:1에 나옵니다. “유순한 대답은 분노를 쉬게 하[느니라.]”
Một thái độ khôn ngoan được ghi nơi Châm-ngôn 15:1: “Lời đáp êm-nhẹ làm nguôi cơn-giận; còn lời xẳng-xớm trêu thạnh-nộ thêm”.
유순한 대답은 분노를 쉬게 하[느니라.]”
“Lời đáp êm-nhẹ làm nguôi cơn giận” (Châm-ngôn 15:1).
도리어 너희는 주 앞에 겸손하고, 그의 거룩한 이름을 부르며, 깨어 항상 기도하여, 너희가 감당할 수 있는 이상으로 시험을 받지 않게 하고, 그리하여 성령의 인도하심을 받아, 겸손하고 온유하고 유순하고 인내하며 사랑이 충만하며, 모든 것에 오래 참는 자가 되며,
“Song phải biết hạ mình trước mặt Chúa, cầu gọi đến thánh danh của Ngài, cảnh tỉnh và cầu nguyện luôn luôn để khỏi bị cám dỗ ngoài sức chịu đựng của mình, ngõ hầu được Đức Thánh Linh dẫn dắt ... ;
유순한 대답은 분노를 쉬게 하여도 과격한 말은 노를 격동하느니라.”
“Lời đáp êm-nhẹ làm nguôi cơn-giận; còn lời xẳng-xớm trêu thạnh-nộ thêm” (Châm-ngôn 15:1).
한 잠언이 이렇게 말하는 바와 같습니다. “유순한 대답은 분노를 쉬게 하[느니라.]”
Một câu Châm-ngôn có nói: “Lời đáp êm-nhẹ làm nguôi cơn-giận” (Châm-ngôn 15:1).
유순한 대답은 분노를 쉬게 하[느니라.]”
“Lời đáp êm-dịu làm nguôi cơn giận” (Châm-ngôn 15:1).
리암의 모범 덕분에, 우리는 어린아이와 같이 되고 유순하며 온유하고 겸손하며 인내하고 사랑으로 충만하게 되라는 베냐민 왕의 가르침을 더 잘 이해할 수 있지 않습니까?(
Tấm gương của Liam có thể giúp chúng ta hiểu rõ hơn những lời của Vua Bên Gia Min để trở thành như một đứa trẻ—phục tùng, nhu mì, khiêm nhường, kiên nhẫn và đầy tình yêu thương không?
양들은 자기 목자의 음성에 반응을 보여 즉시 그를 따르는 유순한 동물입니다.
Chiên là tạo vật dễ sai khiến, đáp lại tiếng gọi và sẵn sàng đi theo người chăn chiên.
유순하고 온유하시고 겸손하고 인내하시며 사랑으로 충만하신 예수님은 완전하시며 유일한 하나님 아버지의 아들이십니다.
Ngài là Vị Nam Tử hoàn hảo—phục tùng, nhu mì, khiêm nhường, kiên nhẫn và đây tình yêu thương.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 유순하다 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.