Vietnamca içindeki phong kiến ne anlama geliyor?

Vietnamca'deki phong kiến kelimesinin anlamı nedir? Makale, tam anlamını, telaffuzunu ve iki dilli örneklerle birlikte phong kiến'ün Vietnamca'te nasıl kullanılacağına ilişkin talimatları açıklamaktadır.

Vietnamca içindeki phong kiến kelimesi feodalizm, feodalizm anlamına gelir. Daha fazla bilgi için lütfen aşağıdaki ayrıntılara bakın.

telaffuz dinle

phong kiến kelimesinin anlamı

feodalizm

Đó là chế độ phong kiến: 1 người chủ, nhiều nhân công.
Feodalizm. Bir sahip, bir sürü ırgat.

feodalizm

Đó là chế độ phong kiến: 1 người chủ, nhiều nhân công.
Feodalizm. Bir sahip, bir sürü ırgat.

Daha fazla örneğe bakın

Từ Acre, các hiệp sĩ phong kiến giành được Montfort (Starkenberg), ở phía đông bắc Acre vào năm 1220.
Akka’ya yerleşen şövalyeler, 1220 yılında Akka’nın kuzeybatısında bulunan Monfort’u (Starkenberg) ele geçirdiler.
Đây là phương châm trị dân của các lãnh chúa phong kiến thuộc thời kỳ Tokugawa.
Tokugawa döneminde feodal beylerin toplumu nasıl yöneteceklerine dair bir ilke.
Đó là chế độ phong kiến: 1 người chủ, nhiều nhân công.
Bir sahip, bir sürü ırgat.
Lật đổ nền phong kiến!
Monarşiye son!
Nhật hoàng khôi phục uy quyền năm 1868 chấm dứt 265 năm phong kiến dưới triều Mạc phủ Tokugawa.
1868'de Meiji Restorasyonu, Tokugawa Şogunluğu'nun 265 yıllık feodal rejimine son verdi.
Nông dân có lý do chính đáng để chống lại các địa chủ phong kiến không?
Köylünün derebeylerinden yakınmak için geçerli bir nedeni var mıydı?
Thời phong kiến, lãnh chúa sống trên đất cao để phát hiện những kẻ xâm lược.
Feodal zamanlarda bir lord işgalciyi görmek için yüksekte otururdu.
Hung thủ đã đẩy nạn nhân và thực hiện một cú nhảy ám sát ở Nhật thời phong kiến )
Katil kurbanı itip kendisi de ninja gibi atlayıp böyle indi.
Hầu hết dự án mã nguồn mở đều ngưng trệ rồi làm theo hệ thống quản lý kiểu phong kiến.
Birçok açık-kaynak projede bu ayrımı kenara atıp feodal sistem aynen kullanılıyor.
Pietro, cha ông, tuổi khoảng năm mươi, thuộc về một gia đình cũ của Lecco, ban lãnh chúa phong kiến của Barzio, trong Valsassina.
Babası Pietro, Lecco şehrinin köklü ailelelerinden birine (Barzio'lu feodal beylerden biri) mensuptu.
Sự cai trị được thực hiện qua chế độ phong kiến, trong đó, phần lớn dân chúng Âu Châu lệ thuộc một điền chủ, rồi tới vua chúa.
Bunu feodal sistem aracılığıyla yaptı. Bu sistemde Avrupa’da yaşayanların çoğu önceleri derebeyine, daha sonra ise krala tabiydi.
Gần cuối thời kỳ Heian, các samurai đã trở thành một lực lượng chính trị mạnh mẽ, vì vậy Nhật Bản bắt đầu chuyển sang thời kỳ phong kiến.
Heian döneminin sonlarına doğru samuraylar önemli bir siyasî güç oldular ve böylece feodal dönem başladı.
Con người bắt đầu học về mọi thứ, và khi họ làm vậy, các định chế của xã hội phong kiến dần bị nhốt, hoặc bị đống băng, hoặc sụp đổ.
İnsanlar bilgilenmeye başladı ve bilgilendiklerinde feodal toplumun kurumları durma, donma, yıkılma noktasına geldi.
Đó là nhà nông, và các phương tiện sản xuất và hệ thống chính trị được gọi là chế độ phong kiến, và tri thức chỉ tập trung quanh nhà thờ và giới thượng lưu.
Tarıma dayalıydı ve yani üretim ve siyasi sistem feodaldi. Bilgi ise kilise ve asil sınıfın etrafında toplanmıştı.
Kiến trúc độc đáo của nó cho thấy những ảnh hưởng đa dạng bao gồm phong cách kiến trúc Nubian.
Benzersiz mimarisi Nubian stilleri de dahil olmak üzere çeşitli etkiler gösterir.
Điều này là do xã hội Trung cổ vận hành theo một hệ thống phong kiến tách bạch tầng lớp tăng lữ và quí tộc với tầng lớp lao động, gồm nông dân và nông nô.
Çünkü Orta Çağ toplumu, köylü ve kölelerden oluşan işçi sınıfını rahipler ve asiller sınıfından ayıran feodal sistemi takip ediyordu.
Tất cả xã hội loài người phát triển theo một đường thẳng bắt đầu với công xã nguyên thủy, sau đó là chế độ nô lệ. phong kiến, tư bản, xã hội chủ nghĩa, và cuối cùng, đoán xem chúng ta sẽ dừng ở đâu?
Tüm toplumlar doğrusal bir gelişim ile şekillenir, ilkel toplum ile başlar, daha sonra köle toplumu, feodalizm, kapitalizm, sosyalizm ve son olarak, tahmin edin nerede son buluruz?
Nếu như sự giàu có, quyền lực và thu nhập tiếp tục tập trung ở những phần tử nhóm trên cùng, xă hội chúng ta sẽ thay đổi, từ dân chủ tư bản sang xã hội thực dụng tân phong kiến như nước Pháp thế kỷ 18.
Eğer varlık, güç, gelir adaletsiz bir şekilde en tepedekiler üzerinde yoğunlaşmaya devam ederse, toplumumuz aynen 18. yüzyıl Fransa'sında olduğu gibi kapitalist demokrasiden, gelir sahiplerinin olduğu yeni bir derebeylik toplumuna doğru evrilecek.
Hơn nữa, không giống như các biên giới dân tộc khác của Đế quốc Nga cũ, được giới hạn trong những ngày Sa hoàng (ví dụ như Ngoại Kavkaz mất quyền quản trị phong kiến vào giữa thế kỷ 19), chính quyền Xô viết thừa kế hai tỉnh đã được de jure không bao giờ một phần của Nga thích hợp, các Tiểu vương quốc Bukhara và Hãn quốc Khiva.
Ayrıca, Çarlık günlerinde (örneğin Transkafkasya, 19. yüzyılın ortalarında feodal yönetimini kaybetti) sınırlandırılan eski Rus İmparatorluğu'nun diğer etnik sınırlarından farklı olarak, Sovyet yetkilileri Buhara Emirliği ve Hive Hanlığı gibi, asla Rusya'nın bir parçası olmamış iki ili de jure devraldı.
Những năm 1960 và 1970 chứng kiến nhiều phong cách nghệ thuật khác nhau trong điện ảnh Liên Xô.
1960'lı ve 1970'li yıllarda Sovyet sinemasının sanatsal stillerinde daha büyük bir çeşitlilik görüldü.
Cậu có kiến thức phong phú, Vincent.
İyi bilgilendirdin Vincent.
Tất nhiên, tôi cẩm thấy vui về sự phát triển, tăng trưởng và sự vươn lên của vùng đất phong kiến Ấn độ, một đất nước Ấn Độ to lớn, nhưng cùng cùng lúc đó, tôi lại nghĩ, như một vài người trong chúng ta đã biết chúng ta cần nhận thức rằng một vài khía cạnh trong sự phát triển này đã và đang dẫn đến những tổn hại đến trái đất của chúng ta.
Ancak aynı zamanda bir kısmımızın kabul ettiği gibi üzerinde yaşadığımız yeryüzündeki bu gelişimin ve farklı bakış açılarının bir bedeli olduğunun farkındayım.
Năm 1984, trong lễ kỷ niệm 75 năm Tel Aviv, một cuộc triển lãm được tổ chức tại Bảo tàng Nghệ thuật Tel Aviv với chủ đề Thành phố trắng, Phong cách Kiến trúc Quốc tế tại Israel, Chân dung một kỷ nguyên.
1984 yılında, Tel Aviv'in kuruluşunun yetmiş beşinci yılı anısına, Tel Aviv Sanat Müzesi'nde White City, International Style Architecture in Israel, Portrait of an Era adında bir sergi açıldı.
Một số nhà quan sát nhìn nhận giai đoạn sau năm 1949 như một sự tiếp tục lịch sử triều đại Trung Hoa truyền thống, một số khác thì cho rằng sự thống trị của Đảng Cộng sản gây tổn hại cho nền tảng của văn hóa Trung Hoa, đặc biệt là qua các phương trào chính trị như Cách mạng văn hóa trong thập niên 1960, khi đó nhiều khía cạnh văn hóa truyền thống bị phá hủy do bị nhìn nhận là lạc hậu hay tàn tích của phong kiến.
Bazı gözlemciler, ÇHC'nin 1949 yılındaki kuruluşundan sonraki dönemi geleneksel Çin hanedanlık tarihinin devamı olarak algılamaktadır; ancak diğerleri ise, özellikle 1960'lardaki Kültür Devrimi siyasi hareketi kapsamında geleneksel kültürünün birçok unsurunun "gerici ve zararlı" veya "feodalizmin kalıntıları" olarak ilan edilip yıkılmasıyla, Komünist Parti iktidarının Çin kültürünün temellerine zarar verdiğini ileri sürmektedir.
Kiến thức cậu phong phú nhỉ?
Bilmediğin bir şey var mı?

Vietnamca öğrenelim

Artık phong kiến'ün Vietnamca içindeki anlamı hakkında daha fazla bilgi sahibi olduğunuza göre, seçilen örnekler aracılığıyla bunların nasıl kullanılacağını ve nasıl yapılacağını öğrenebilirsiniz. onları okuyun. Ve önerdiğimiz ilgili kelimeleri öğrenmeyi unutmayın. Web sitemiz sürekli olarak yeni kelimeler ve yeni örneklerle güncellenmektedir, böylece bilmediğiniz diğer kelimelerin anlamlarını Vietnamca içinde arayabilirsiniz.

Vietnamca hakkında bilginiz var mı

Vietnamca, Vietnam halkının dili ve Vietnam'daki resmi dildir. Bu, 4 milyondan fazla denizaşırı Vietnamlı ile birlikte Vietnam nüfusunun yaklaşık %85'inin ana dilidir. Vietnamca ayrıca Vietnam'daki etnik azınlıkların ikinci dili ve Çek Cumhuriyeti'nde tanınan bir etnik azınlık dilidir. Vietnam, Doğu Asya Kültür Bölgesi'ne ait olduğu için, Vietnamca da Çince kelimelerden büyük ölçüde etkilenir, bu nedenle Avustralya dil ailesindeki diğer dillerle en az benzerliğe sahip dildir.