totalitarian trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ totalitarian trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ totalitarian trong Tiếng Anh.

Từ totalitarian trong Tiếng Anh có các nghĩa là chuyên chế, cực quyền. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ totalitarian

chuyên chế

adjective

Some experienced persecution at the hands of, not two totalitarian regimes, but three.
Một số người đã bị bắt bớ dưới không phải hai mà đến ba chế độ chuyên chế.

cực quyền

adjective

Xem thêm ví dụ

The Institute for the Study of Totalitarian Regimes (Czech: Ústav pro studium totalitních režimů) is a Czech government agency and research institute, founded by the Czech government in 2007.
Viện nghiên cứu về các chế độ toàn trị (tiếng Séc: Ústav pro studium totalitních režimů) là một cơ quan chính phủ của Cộng hòa Séc và cũng là một viện nghiên cứu, được chính phủ Séc thành lập 2007.
During the pre-1945 period, Japan moved into political totalitarianism, ultranationalism and fascism culminating in Japan's invasion of China in 1937.
Trong khoảng thời gian trước 1945, Nhật Bản chuyển sang chế độ chính trị của chủ nghĩa toàn trị, chủ nghĩa dân tộc cực đoan và chủ nghĩa phát xít lên đến đỉnh điểm khi Nhật Bản xâm lược Trung Quốc năm 1937.
During Paul’s time as well as later, Christians suffered greatly under the harsh totalitarian rule exercised by Roman authorities, who cared little about human rights.
Trong thời Phao-lô cũng như về sau, tín đồ Đấng Christ chịu nhiều đau khổ dưới luật lệ hà khắc chuyên chế trong tay các nhà cầm quyền La Mã là những người ít quan tâm đến nhân quyền.
The novel explores life in an imagined future world where a totalitarian government has achieved terrifying levels of power and control.
Tiểu thuyết này khai thác đề tài một cuộc sống trong một thế giới tưởng tượng tương lai trong đó một chính phủ độc tài đã hoàn thành việc nắm quyền lực ở các cấp độ đáng sợ.
Jehovah’s Witnesses in Germany suffered brutal and prolonged persecution under both of the 20th-century totalitarian regimes
Nhân Chứng Giê-hô-va tại Đức chịu đựng sự bắt bớ tàn bạo và kéo dài dưới cả hai chế độ chuyên chế trong thế kỷ 20
On 21 July 2010, in a unanimous vote, the Parliament of Georgia instituted the Soviet Occupation Day on 25 February and declared 23 August the Day of Memory of Victims of Totalitarian Regimes.
Ngày 21 tháng 7 năm 2010, trong một cuộc bầu cử nhất trí, quốc hội Gruzia lập nên ngày Chiếm đóng Liên Xô vào ngày 25 tháng 2 và tuyên bố ngày 23 tháng 8 ngày tưởng nhớ các nạn nhân của các chế độ toàn trị.
So if we are to unlock the power of data, we don't have to go blindly into Orwell's vision of a totalitarian future, or Huxley's vision of a trivial one, or some horrible cocktail of both.
Nếu ta mở ra nguồn sức mạnh số, ta sẽ không phải mù quáng nghe theo tư tưởng độc tài của Orwell hay tư tưởng tầm thường của Huxley hay một hỗn hợp dở tệ của cả hai.
The Warsaw Declaration vows that the suffering of victims of totalitarian regimes "will not sink into oblivion."
Tuyên bố Warsaw thề rằng sự đau khổ của các nạn nhân của chế độ độc tài toàn trị "sẽ không chìm vào lãng quên."
Industrial and social recession, Marxist-style totalitarianism, corruption, poverty, inequality and failed central planning eroded the initial revolutionary fervour.
Suy thoái kinh tế và xã hội, chủ nghĩa toàn trị kiểu Marxist, tham nhũng, nghèo nàn, bất bình đẳng, và kế hoạch tập trung thất bại làm xói mòn nhiệt tình cách mạng ban đầu.
The declaration concluded the conference European Conscience and Communism, an international conference that took place at the Czech Senate from 2 to 3 June 2008, hosted by the Senate Committee on Education, Science, Culture, Human Rights and Petitions, under the auspices of Alexandr Vondra, Deputy Prime Minister of the Czech Republic for European Affairs, and organised by Jana Hybášková MEP and Senator Martin Mejstřík in co-operation with the Office of the Government of the Czech Republic, the Institute for the Study of Totalitarian Regimes and the European People's Party's Robert Schuman Foundation.
Tuyên ngôn này là kết quả của hội nghị "Lương tâm Âu Châu và chủ nghĩa Cộng sản", một hội nghị quốc tế mà đã được thực hiện tại thượng nghị viện Cộng hòa Séc từ ngày 2 tới 3 tháng 6 năm 2008, được mời bởi Ủy ban về Giáo dục, Khoa học, Văn hóa, Nhân quyền và kiến nghị (Cộng hòa Séc), dưới sự đỡ đầu của Alexandr Vondra, phó thủ tướng Cộng hòa Séc về quan hệ Âu Châu, và được tổ chức bởi Jana Hybášková đại biểu nghị viện châu Âu (EP) và nghị sĩ Martin Mejstřík cùng làm việc với Văn phòng chính phủ Cộng hòa Séc, Viện nghiên cứu về các chế độ toàn trị và Quỹ Robert Schuman của đảng Nhân dân Âu Châu (một khối trong EP).
Many different characteristics are attributed to fascism by different scholars, but the following elements are usually seen as its integral parts: nationalism, authoritarianism, militarism, corporatism, totalitarianism, collectivism, anti-liberalism, and anti-communism.
Rất nhiều đặc điểm được quy cho chủ nghĩa phát xít bởi nhiều học giả khác nhau, nhưng những yếu tố sau thường được xem như cấu thành: chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi, chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa độc tài quân sự, chủ nghĩa quân phiệt, chủ nghĩa chống cộng, chủ nghĩa hợp tác, chủ nghĩa toàn trị, chủ nghĩa chuyên chế, chống lại chủ nghĩa tự do và chủ nghĩa cộng sản.
That is, the totalitarian king of the north leads into apostasy those who profess to be Christians but who love the world, want its approval, and so treat with contempt Jehovah’s covenant for a Kingdom in which Jesus Christ will rule all the earth.
Nghĩa là vua phương bắc độc tài lôi cuốn theo sự bội đạo những kẻ tự xưng theo đấng Christ nhưng lại yêu thế gian, muốn được thế gian chấp nhận và như vậy khinh miệt giao ước của Đức Giê-hô-va về Nước Trời do Giê-su Christ cai trị trên khắp đất.
On 10 June 2011, the EU Justice and Home Affairs Council, that is, the justice and home affairs ministers of all EU Member States, adopted conclusions stating, inter alia, that it reaffirmed "the importance of raising awareness of the crimes committed by totalitarian regimes, of promoting a shared memory of these crimes across the Union and underlining the significant role that this can play in preventing the rehabilitation or rebirth of totalitarian ideologies," and highlighted "the Europe-wide Day of Remembrance of the victims of the totalitarian regimes (23 August)," inviting member states to "consider how to commemorate it."
Ngày 10 tháng 6 năm 2011, Hội đồng Tư pháp và Nội vụ EU (các bộ trưởng Tư pháp và Nội vụ của tất cả các nước thành viên EU) chấp nhận quyết định, mà tái khẳng định "về sự quan trọng gây nhận thức về các tội ác gây ra bởi các chế độ toàn trị, cổ võ chia sẻ những tưởng niệm về các tội ác này khắp EU và nhấn mạnh vai trò quan trọng mà nó có thể góp phần ngăn ngừa sự sống lại các ý thức hệ toàn trị," và làm nổi bật "Ngày toàn châu Âu tưởng niệm nạn nhân các chế độ toàn trị (23 tháng 8)," mời "các nước thành viên xem xét nên tưởng niệm như thế nào."
Witnesses living under totalitarian dictatorships have found that the demands of the State and the requirements of their faith are sometimes at odds.
Nhân Chứng sống dưới các chế độ độc tài nhận thấy rằng những đòi hỏi của Nhà Nước và những yêu cầu về đức tin của họ đôi khi xung đột nhau.
By 1941, when Japan bombed Pearl Harbor and thus entered World War II, “Shinto . . . was transformed from a primitive, obsolescent and minority cult into an endorsement of a modern, totalitarian state, and so by a peculiarly odious irony, religion, which should have served to resist the secular horrors of the age, was used to sanctify them.”
Năm 1941, khi Nhật bản dội bom xuống Trân Châu Cảng (Pearl Harbor) và lao mình vào Thế Chiến thứ II thì “Thần đạo...,từ một tôn giáo dành cho một thiểu số sơ khai và lỗi thời, đã trở thành một lực lượng yểm trợ tích cực cho một quốc gia tân tiến độc tài, và vì thế mà bởi một sự khôi hài thật bỉ ổi, tôn giáo thay vì được dùng để ngăn chận các hành vi tàn bạo ghê tởm của thời ấy, đã được xử dụng để đề cao các việc đó”.
During that time, Jehovah’s Witnesses suffered brutal, systematic, and prolonged persecution under both of the major totalitarian regimes in Europe.
Suốt thời gian đó, Nhân Chứng Giê-hô-va đã chịu sự bắt bớ tàn bạo, có hệ thống, và kéo dài dưới hai chế độ chuyên chế chính ở Châu Âu.
"Warsaw declaration against totalitarianism signed". thenews.pl.
Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2011. ^ “Warsaw declaration against totalitarianism signed”. thenews.pl.
In the preface of a 1947 Ukrainian edition of Animal Farm, he explained how escaping the communist purges in Spain taught him "how easily totalitarian propaganda can control the opinion of enlightened people in democratic countries".
Trong lời nói đầu của một ấn bản tiếng Ukraina năm 1947 cuốn Animal Farm ông đã giải thích cách thoát khỏi những cuộc thanh trừng trong cuộc chiến tại Tây Ban Nha đã dạy ông "sự dễ dàng thế nào để việc tuyên truyền chuyên chế có thể kiểm soát ý kiến của những người đã được khai sáng tại các quốc gia dân chủ."
On 2 April 2009, a resolution of the European Parliament on European conscience and totalitarianism, calling, inter alia, on its member states and other European countries to implement the European Day of Remembrance for Victims of Stalinism and Nazism, was passed by a vote of 533–44 with 33 abstentions.
Ngày ngày 2 tháng 4 năm 2009, một nghị quyết nghị viện châu Âu về lương tâm châu Âu và chủ nghĩa toàn trị, kêu gọi các nước thành viên và các nước châu Âu khác ban hành ngày Âu Châu tưởng niệm các nạn nhân của chủ nghĩa Stalin và chủ nghĩa Quốc xã, được chấp thuận qua một cuộc bỏ phiếu 533–44 với 33 phiếu trắng.
On 25 December 1954, he gave an interview to The New York Times in which he characterized the situation in Yugoslavia as "totalitarian", adding that his country was ruled by "undemocratic forces" and "reactionary elements".
Vào ngày 25 tháng 12 năm 1954, trong một bài phỏng vấn với tờ báo The New York Times trong đó ông ta nhận xét tình trạng chính trị ở Nam Tư là "toàn trị", nói thêm là nước của ông đang bị lãnh đạo bởi "những lực lượng không dân chủ" và "phản động".
Of course eventually many secrets do get out that wouldn’t in a fully totalitarian society.
Cuối cùng, nhiều bí mật vẫn rò rỉ ra ngoài chứ không theo một thể thức xã hội nào.
The title of the novel, its themes, the Newspeak language and the author's surname are often invoked against control and intrusion by the state, and the adjective Orwellian describes a totalitarian dystopia that is characterised by government control and subjugation of the people.
Tiêu đề của cuốn sách, chủ đề của nó, tiếng Newspeak (Tân Ngôn) và họ của tác giả thường được dẫn chứng nhằm chống lại sự khống chế và xâm phạm đến từ nhà nước; ngoài ra, Orwellian đã đi vào tiếng Anh để nói về một xã hội cực quyền kiểu dystopia, nơi mà chính phủ kiểm soát và nô dịch người dân.
Terran exiles from Earth are governed by a totalitarian empire, the Terran Dominion, that is opposed by several smaller rebel groups.
Hàng ngàn tù nhân thuộc phe Terran bị trục xuất khỏi Trái Đất nằm dưới sự thống trị của một đế chế độc tài toàn trị là Terran Dominion, gặp phải sự chống đối bởi một số nhóm phiến quân nhỏ hơn.
Often, democratic rule met with stiff opposition, such as from powerful totalitarian governments in Europe and Asia during World War II.
Sự cai trị dân chủ thường gặp sự chống đối quyết liệt, chẳng hạn như từ các chính phủ chuyên chế nhiều quyền thế ở Âu Châu và Á Châu trong Thế Chiến II.
Because his most famous work, the novel "1984," depicts an oppressive society under a totalitarian government, "Orwellian" is often used simply to mean authoritarian.
Vì tác phẩm nổi tiếng nhất của ông - tiểu thuyết "1984" miêu tả một xã hội bị áp bức dưới chính quyền độc tài toàn trị nên "Orwellian" được sử dụng để hàm ý sự độc tài chuyên chế.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ totalitarian trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.