무릎 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 무릎 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 무릎 trong Tiếng Hàn.

Từ 무릎 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là đầu gối, gối, Đầu gối. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 무릎

đầu gối

noun

소년이 걸친 옷은 무릎까지 내려오는 누더기 셔츠 한 장뿐이었습니다.
Nó chỉ mặc duy nhất một cái áo sơ mi rách rưới dài đến đầu gối.

gối

noun

소년이 걸친 옷은 무릎까지 내려오는 누더기 셔츠 한 장뿐이었습니다.
Nó chỉ mặc duy nhất một cái áo sơ mi rách rưới dài đến đầu gối.

Đầu gối

noun

전날 무릎을 다쳤지만, 소년은 교회에 꼭 가겠다고 다짐했습니다.
Đầu gối của em đã bị thương vào ngày hôm trước, nhưng em quyết tâm có mặt ở đó.

Xem thêm ví dụ

그 벙커는 지붕이 없었기에 저는 안으로 기어들어가 별이 총총한 하늘을 바라본 후, 무릎을 꿇고 기도를 드렸습니다.
Hầm này không có nóc nên tôi bò vào đó, nhìn lên bầu trời đầy sao, và quỳ xuống cầu nguyện.
하고 부르는 것이었습니다. 뒤를 돌아보니 아내는 진흙 구덩이에 무릎까지 빠진 채 서 있더군요.
Tôi quay lại và thấy Edith đang lún bùn sâu đến đầu gối.
이든은 샘 옆에 앉아 무릎 위에 스케이트보드를 올려놓았다.
Ethan đến ngồi bên nó và đặt tấm ván trượt của mình lên trên đùi.
복음을 나누려는 소망을 키우면 우리 모두 무릎을 꿇게 되며, 또한 그렇게 되어야 합니다. 우리는 주님의 도움이 필요하기 때문입니다.
Ước muốn của chúng ta để chia sẻ phúc âm bắt buộc tất cả chúng ta phải cầu nguyện, và điều đó phải như vậy, vì chúng ta cần sự giúp đỡ của Chúa.
"스마트 무릎"이라 부르죠.
Chúng tôi gọi nó là "đầu gối thông minh."
새 고관절과 무릎이 필요한 베이비 붐 세대들이 얼마나 많을까요?
Bao nhiêu người độ tuổi "baby boom" cần thay hông và đầu gối do chơi thể thao?
8 또 저들이 예수께서 말씀하신 그 동일한 말씀을—예수께서 하신 말씀에서 조금도 벗어남이 없이—베푼 후에, 보라, 저들이 다시 무릎을 꿇고 예수의 이름으로 아버지께 기도하였느니라.
8 Và sau khi họ đã thuyết giảng cùng những lời mà Chúa Giê Su đã phán dạy—không thay đổi một chút nào những lời mà Chúa Giê Su đã phán dạy—này, họ lại quỳ xuống lần nữa và cầu nguyện Đức Chúa Cha trong danh Chúa Giê Su.
그 결과 무릎 아래의 신경이 마비되어 회복하는 데 석 달이 걸렸습니다.
Thế là từ đầu gối trở xuống các dây thần kinh của tôi bị tê liệt và phải mất ba tháng để phục hồi.
우리는 멈춰 서서 무릎을 꿇고 아이들의 눈을 바라보며 주님을 따르고자 하는 그들의 타고난 소망을 느낄 수 있습니다.
Chúng ta có thể dừng lại, quỳ xuống, và nhìn vào mắt các em cùng cảm nhận ước muốn tự nhiên của các em để tuân theo Đấng Cứu Rỗi.
무릎에 묶어두고 있었습니다. 우리 어머니는 흡수력이 엄청 좋았어요. (웃음) 그리고 제 뒤를 따라 기어다니며 묻곤했죠. "대체 누가 집안에 발자국을 남기는거야?!"
(Tiếng cười) Và bà sẽ bắt đầu bò theo sau tôi, "Ai đã mang những dấu chân này vào trong nhà?!"
무릎에 묶어두고 있었습니다. 우리 어머니는 흡수력이 엄청 좋았어요. (웃음)
Mẹ tôi đã hoàn toàn bị nhúng ướt.
에베소에서 온 장로들과 만난 바울은 “그들 모두와 더불어 무릎을 꿇고 기도하였습니다.”
Sau khi gặp các trưởng lão ở Ê-phê-sô, Phao-lô “quì xuống và cầu-nguyện với hết thảy các người ấy”.
하루가 저물어 가면 아이들은 잠자리에 들 준비를 했습니다. 혹시 자녀가 무릎과 같은 곳에 상처가 났다면 어머니는 기름을 발라 통증을 덜어 주었을 것입니다.
Cuối ngày, các con chuẩn bị đi ngủ và nếu có một em chạy nhảy làm trầy da, chẳng hạn như ở đầu gối, cha mẹ có thể xoa dầu vào vết thương cho con.
호텔 방에 들어서자마자 무릎을 꿇고 나를 보호해 주신 것에 대해 여호와께 감사드린 적이 한두 번이 아니었습니다.
Nhiều lần, khi vừa đến phòng quán trọ, tôi liền quỳ gối và cám ơn Đức Giê-hô-va đã che chở tôi.
“그리고 나의 영혼이 주렸던지라, 내가 나를 지으신 이 앞에 무릎을 꿇고 나 자신의 영혼을 위하여 간절한 기도와 간구로 그에게 부르짖었나니, 참으로 온종일 내가 그에게 부르짖었고, 그뿐 아니라 밤이 오매 내가 여전히 내 목소리를 높여 하늘에 이르게 하였더라.
“Và tâm hồn tôi tràn đầy sự khao khát; tôi bèn quỳ xuống trước Đấng Sáng Tạo tôi, và tôi kêu cầu Ngài với lời cầu nguyện và khẩn cầu mãnh liệt cho tâm hồn tôi; và tôi đã kêu cầu Ngài suốt ngày; phải, và khi đêm đến, tôi vẫn còn cất cao lời van xin để cho những lời của tôi thấu đến các tầng trời.
첨단 기기에서 벗어나 무릎을 꿇고 주님의 인도를 구하십시오.
Hãy thường xuyên nghiên cứu sách ấy.
(요한 첫째 3:23, 24) 따라서 우리는, 여호와께서 친절하시게도 자신의 아들에게 하느님의 이름을 제외한 “다른 모든 이름보다 뛰어난 이름을 주셨”음을 기뻐합니다. “그리하여 예수의 이름으로, 하늘에 있는 자들과 땅에 있는 자들과 땅 아래 있는 자들의 모든 무릎을 꿇게 하시고, 모든 혀로 예수 그리스도가 주이심을 드러내어 인정하여 하느님 아버지께 영광을 돌리게 하”신 것입니다.—빌립보 2:9-11.
(1 Giăng 3:23, 24) Đức tin khiến chúng ta vui mừng về việc Đức Giê-hô-va nhân từ ban cho Con Ngài “danh trên hết mọi danh [ngoại trừ danh của Đức Chúa Trời] hầu cho nghe đến danh Đức Chúa Jêsus, mọi đầu gối trên trời, dưới đất, bên dưới đất, thảy đều quì xuống, và mọi lưỡi thảy đều xưng Jêsus-Christ là Chúa, mà tôn-vinh Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Cha”.—Phi-líp 2:9-11.
스폰지 두 개는 손에 들고, 다른 두 개는 무릎에 묶어두고 있었습니다. 우리 어머니는 흡수력이 엄청 좋았어요. (웃음)
Bà ấy có hai miếng xốp trong tay, và rồi bà buộc hai cái nữa vào hai đầu gối.
그의 집 옥상방의 창문은 예루살렘을 향해 열려 있었다. + 그는 늘 하던 대로 하루에 세 번씩 무릎을 꿇고 기도하며 자기의 하느님께 찬양을 드렸다.
+ Một ngày ba lần, ông quỳ xuống cầu nguyện và dâng lời ngợi khen trước mặt Đức Chúa Trời mình, như ông vẫn thường làm.
형제는 불평하는 무리에게서 조금 떨어진 곳으로 걸어가 무릎을 꿇고 여호와께 기도하였습니다.
Anh Nhân-chứng đi một quãng ngắn để xa đám hành khách đang lằm bằm và anh quì xuống đất cầu nguyện với Đức Giê-hô-va.
비탄에 잠긴 어머니와, 그 아들을 대신한 한 소년이 무릎을 꿇고 기도를 드렸을 때 그 집은 교회의 예배실과 다름없었습니다.
Căn nhà trở thành một giáo đường khi một người mẹ lòng đầy đau buồn và một đứa trẻ còn quá non nớt quỳ gối cầu nguyện.
“그때에 왕은 그 얼굴빛이 변하고 그 자신의 생각으로 무서워하게 되었으며, 그의 넓적다리 관절이 풀리고 무릎이 서로 부딪치기 시작하였다.”
“Bấy giờ vua biến sắc mặt, các ý-tưởng làm cho vua bối-rối; các xương lưng rời khớp ra, và hai đầu-gối chạm vào nhau”.
앨리스는 문을 열었을하고 작은 통로로 이끄는 것을 발견보다 훨씬 큰 없습니다 쥐 홀: 그녀는 아래로 무릎하고 사랑스러운 정원에 통로를 따라 보였다고 본.
Alice mở cửa và thấy rằng nó dẫn vào một đoạn nhỏ, không lớn hơn một con chuột lỗ: cô quỳ xuống và nhìn dọc theo lối đi vào khu vườn đáng yêu nhất từng thấy.
교리와 성약 81편에서 주님이 선지자 조셉 스미스에게 주신 계시를 보면, 신권 권능은 “약한 자를 [돕고,] 처진 손을 일으켜 세우며, 연약한 무릎을 강건하게 하[는]”(5절) 데 사용하는 것이라고 나옵니다.
Trong điều mặc khải được ban cho Tiên Tri Joseph Smith trong tiết 81 sách Giáo Lý và Giao Ước, Chúa giải thích rằng quyền năng của chức tư tế được sử dụng để “cứu giúp kẻ yếu, nâng đỡ những bàn tay rũ rượi, và làm vững mạnh những đầu gối suy nhược” (câu 5).
무릎 꿇어, 에반
Quỳ xuống đi, Evan.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 무릎 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.