ベトナム語
ベトナム語のđắp đấtはどういう意味ですか?
ベトナム語のđắp đấtという単語の意味は何ですか?この記事では,完全な意味,発音,バイリンガルの例,ベトナム語でのđắp đấtの使用方法について説明しています。
ベトナム語のđắp đấtという単語は,盛土を意味します。詳細については,以下の詳細をご覧ください。
発音を聞く
単語đắp đấtの意味
盛土
|
その他の例を見る
Một số dân vẫn còn nuôi chiên và sống trong những căn nhà gỗ đắp bằng đất gọi là hogan. 今でも羊を飼い,土で覆われたホーガンと呼ばれる丸太小屋に住んでいる人もいます。 |
2 Và này, thành phố ấy đã được xây cất lại, và Mô Rô Ni đã cho một đạo quân trú đóng gần vòng đai thành phố, và họ đã đắp đất chung quanh để che chở họ tránh những mũi tên và đá của dân La Man; vì này, chúng tấn công bằng đá và tên. 2 見 み よ、すでに その 町 まち は 再建 さいけん されて おり、モロナイ は 町 まち の 境 さかい の 近 ちか く に 軍 ぐん 隊 たい を 配 はい 備 び して いた。 そして 彼 かれ ら は、レーマン 人 じん の 矢 や と 石 いし を 避 さ ける ため に、 周 しゅう 囲 い に 土 つち を 盛 も り 上 あ げて おいた。 レーマン 人 じん は 石 いし と 矢 や で 戦 たたか った から で ある。 |
Ông đã lấy gỗ và đá từ tàn tích của thành Ty-rơ trên đất liền để đắp một con đê dài 800m bắc qua đảo. その都市を攻略するために,アレクサンドロスはティルス旧市の残骸の木や石を用いて,本土と島をつなぐ長さ800メートルの土手道を築きました。 |
Năm 332 TCN, ai dùng những tàn tích của thành Ty-rơ trên đất liền để đắp một lối đi và hủy phá thành Ty-rơ trên đảo? 西暦前332年,だれがティルスの本土側の都市の残骸を集めて土手道を構築し,島側の都市を滅ぼしたか。 |
Chúng “cười mỗi đồn-lũy”, vì bất cứ đồn lũy nào cũng đều thất thủ khi quân Ba-by-lôn xây gò “đắp lũy” bằng cách “chồng chất đất cát” để từ đó tấn công. この軍隊は,『防備の施された所をすべてあざ笑い』ます。 バビロニア人が「塵を積み上げ」,攻撃の拠点となる土の塚を築くと,どんな要塞も陥落するからです。 |
8 Phải, ông củng cố các đạo quân Nê Phi, và cho xây lên những đồn lũy hay những nơi ẩn nấp. Ông cho đắp lên những tường bằng đất bao quanh các đạo quân và xây những tường đá bao chung quanh họ, và chung quanh các thành phố và các biên thùy của xứ họ; phải, vòng quanh khắp xứ. 8 また 彼 かれ は、ニーファイ 人 じん の 軍 ぐん 隊 たい を 強 きょう 化 か し、 小 ちい さい とりで、すなわち 身 み を 隠 かく す 場 ば 所 しょ を 幾 いく つ も 築 きず き、 軍 ぐん 隊 たい を 囲 かこ む 土 ど 手 て を 造 つく り、また 軍 ぐん 隊 たい を 囲 かこ む 石垣 いしがき も 築 きず いて、ニーファイ 人 じん の 方 ほう 々 ぼう の 町 まち と 方 ほう 々 ぼう の 地 ち の 境 さかい 、まことに 国 くに の 周 しゅう 囲 い 一帯 いったい を 囲 かこ った。 |
Cảnh dựng lũy dài, đắp núi đất, đêm ngày công kích, không hạ được. 侯景は長囲を設けて、土山を築き、昼夜分かたず攻撃させたが、攻め落とせなかった。 |
Bài này sẽ nói về lời dạy và gương mẫu của Chúa Giê-su lúc sống trên đất giúp ích thế nào để tất cả chúng ta vun đắp mối quan hệ tốt đẹp với các thành viên trong gia đình. この記事では,イエスの教えとイエスが地上にいた時に残した手本を取り上げ,それらがわたしたちすべてにとって家族の成員との良い関係を楽しむうえでどのように役立つか,考えます。 |
Đúng, chúng ta muốn được thấy mọi người có lòng hướng về sự công bình xây đắp lòng tin cậy nơi Đức Giê-hô-va để được sống trong Địa-đàng trên đất. イザヤ 35:3,4)そうです,わたしたちは,義に傾く心を持つ人々すべてが地上の楽園<パラダイス>に入ることができるよう,エホバへの信頼を築き上げるのを見たいと思っています。 |
Họ phải xây đắp mối quan hệ vững chắc với Cha trên trời, biết rõ và làm trọn ý định Ngài đối với loài người trên đất. 天の父との強い絆を築き,地上の人間に対する父の目的を十分にわきまえて,それを果たしていくことになっていました。 |
Sau khi quét sạch mặt đất, họ đắp một nền phẳng bằng đất sét trắng quanh những bụi cây thường xanh gọi là cây mát-tít. 地面をきれいに掃いたあと,マスティックの木と呼ばれるかん木のような常緑樹の周りに白い粘土を敷いて,平らな台を作ります。 |
Và mỗi thửa ruộng bậc thang là một cánh đồng canh tác ngập nước, chung quanh có đắp đê bằng đất và được ngăn giữ bằng các tường đá. その一つ一つがあぜ道の通る水田であり,石の壁で支えられています。 |
Bài chi tiết: Corvus (Trang bị) Để bù đắp cho sự thiếu kinh nghiệm thủy chiến, và để nhằm sử dụng chiến thuật tiêu chuẩn quân sự trên đất liền vào trên biển,, người La Mã được trang bị cho những con tàu mới của họ với một thiết bị chiếm tàu đặc biệt, Con ó (Corvus) . おそらく、少ない経験を補って、標準化された陸上戦術を海上でも使うために、ローマ軍は新しい軍艦に特殊な乗船器具カラス装置(コルウス)を装備した。 |
Những người xây đắp đức tin dựa trên sự hiểu biết về Kinh-thánh ý thức rằng quân đội của Đức Chúa Trời ở trong tư thế sẵn sàng tẩy sạch trái đất khỏi mọi kẻ thù của hòa bình. 聖書の知識に基づいて信仰を築いている人々は,神の軍勢が地上から平和の敵すべてを一掃しようと身構えていることを認識しています。 |
1 Và giờ đây chuyện rằng, Mô Rô Ni không ngưng công việc chuẩn bị chiến tranh, nghĩa là công việc phòng vệ dân ông chống lại dân La Man; vì vào đầu năm thứ hai mươi dưới chế độ các phán quan, ông cho quân lính của ông bắt đầu đào đất đắp lên những lũy cao bao quanh tất cả mọi thành phố khắp xứ do dân Nê Phi chiếm hữu. 1 さて、モロナイ は 戦 せん 争 そう の 準 じゅん 備 び を し、レーマン 人 じん から 民 たみ を 守 まも る 準 じゅん 備 び を 整 ととの える の を やめなかった。 彼 かれ は さばきつかさ の 統 とう 治 ち 第 だい 二十 年 ねん の 初 はじ め に、 軍 ぐん 隊 たい に 命 めい じて、ニーファイ 人 じん が 所 しょ 有 ゆう して いた 全 ぜん 地 ち の 至 いた る 所 ところ で すべて の 町 まち の 周 しゅう 囲 い に 土 つち を 盛 も り 上 あ げて 土 ど 塁 るい を 築 きず く 作 さ 業 ぎょう を 開 かい 始 し させた。 |
Cuốn The Encyclopedia Americana (Bách khoa Tự điển Hoa Kỳ) ghi rằng: “Ông hủy phá thành phố trên đất liền, và dùng những mảnh vụn của tường thành đổ nát mà đắp con đê to lớn nối hòn đảo vào với đất liền trong năm 332”. アメリカーナ百科事典はこう述べています。「 彼は332年に,自分が破壊しつくしたその都市の本土側の部分の残がいを用いて巨大な半島堤を構築して,島と本土とをつないだ」。 |
Lời tiên tri này đã được ứng nghiệm vào năm 332 TCN khi A-léc-xan-đơ Đại Đế cùng quân đội của ông dùng những tàn tích của thành Ty-rơ ở đất liền để đắp một lối đi dẫn đến thành Ty-rơ trên đảo. Sau đó, thành này cũng đã bị chinh phục. エゼキエル 26:4,5,12)この預言は西暦前332年に成就します。 その年,アレクサンドロス大王が自軍に命じて,破壊された本土側のティルスの残骸を用いて島側のティルスまで土手道を築かせたのです。 そして,島側のティルスも征服されました。 |
Nếu chỉ có 3% carbon bị bao bọc ở lớp băng vĩnh cửu ỡ Bắc Cực được thoát ra khi trái đất ấm lên, nó sẽ bù đắp tất cả những sự bảo tồn carbon mà chúng ta cần thực hiện, trong 40 năm sau để tránh sự thay đổi khí hậu. 北極の永久凍土層に含まれている炭素がたった3%でも 地球温暖化とともに大気に放出されれば 気候変動を回避するために 今後40年間で 削減しなくてはいけない炭素量を相殺してしまいます |
Vì tình yêu thương và sự rộng lượng, Ngài đã làm cho trái đất đầy dẫy những tạo vật thông minh mà bạn có thể vun đắp tình bạn. エホバは愛ある寛大な精神をお持ちであるゆえに,理知ある被造物で地を満たしておられ,あなたはそれらの被造物と友情を育むことができるのです。 |
Sự bảo vệ thuộc linh xây đắp xung quanh những người cha Am Môn đã ban phước và củng cố bản thân họ, gia đình họ, đất nước họ, và các thế hệ tương lai. アンモンの民の父親たちは,自分の周囲に霊的な守りとなるとりでを築いたがゆえに,自身にも,家族にも,祖国にも,将来の世代にも,祝福と強さをもたらすことができました。 |
ベトナム語を学びましょう
ベトナム語のđắp đấtの意味がわかったので、選択した例からそれらの使用方法と読み方を学ぶことができます。 そして、私たちが提案する関連する単語を学ぶことを忘れないでください。 私たちのウェブサイトは常に新しい単語と新しい例で更新されているので、ベトナム語であなたが知らない他の単語の意味を調べることができます。
ベトナム語の更新された単語
ベトナム語について知っていますか
ベトナム語はベトナム人の言語であり、ベトナムの公用語です。 これは、ベトナムの人口の約85%と、400万人を超える海外のベトナム人の母国語です。 ベトナム語は、ベトナムの少数民族の第二言語でもあり、チェコ共和国で認められている少数民族の言語です。 ベトナムは東アジア文化圏に属しているため、中国語の影響も強く、オーストラリア語族の他の言語との類似性が最も少ない言語です。