ベトナム語のbiết phải tráiはどういう意味ですか?

ベトナム語のbiết phải tráiという単語の意味は何ですか?この記事では,完全な意味,発音,バイリンガルの例,ベトナム語でのbiết phải tráiの使用方法について説明しています。

ベトナム語biết phải tráiという単語は,賢い, 賢明, 気の利いた, センシブル, 重いを意味します。詳細については,以下の詳細をご覧ください。

発音を聞く

単語biết phải tráiの意味

賢い

(sensible)

賢明

(sensible)

気の利いた

(sensible)

センシブル

(sensible)

重い

(sensible)

その他の例を見る

Bạn không phải là người duy nhất biết điều phải điều trái.
道徳的に何が正しいかを決める独占権を持っている人はいない。
b) Làm thế nào chúng ta không để tay trái biết tay phải đang làm gì?
ロ)右手のしていることを左手に知らせない,とはどういうことですか。
Mày biết thế nào được ai phải ai trái!
また、自身が左利きであることから『けいおん!
10 Người tôi-tớ đã dâng mình cũng phải biết cách vun-trồng bông-trái của thánh-linh Đức Chúa Trời.
10 献身した奉仕者は,どのように神の霊の実を培うかをも知らなければなりません。
Có lẽ bạn đã sắp đến nơi nhưng vẫn không biết chắc mình nên rẽ trái hay phải.
目的地の近くまで来ていたのに,最後にどこをどのように曲がったらよいかがよく分からなかったかもしれません。
Nhưng cho đến ngày nay, chúng ta vẫn nói mặt trời mọc và lặn, dù cho đa số chúng ta biết rằng trái đất quay chứ không phải mặt trời.
しかし今日でも,わたしたちは,日が昇り,また沈むという言い方をしますが,実際に移動しているのは太陽ではなく地球であることをわたしたちのほとんどが知っています。
Bên trái là Jazz và bên phải là Swing, Nhưng bạn biết điều gì không
左がジャズで右がスイングです でもこれははっきり言って
Chúng ta cũng cần phải biết chắc, nếu có thể, ý định của Ngài đối với trái đất là gì.
また可能ならば,地球に対する創造者の目的を知る必要もあります。
Lòng khiêm nhường là đất mầu mỡ, là nơi phát triển phần thuộc linh và sinh ra trái của sự soi dẫn để biết phải làm điều gì.
謙遜さは肥沃な土地のように,霊性をはぐくみ,なすべきことを教える霊感の実を結びます。
Kinh-thánh khuyên phải giảng dạy sự kính sợ Đức Chúa Trời và những đức tánh như lòng tốt và sự biết phải trái (Thi-thiên 34:11; 119:66).
聖書は,エホバへの恐れと同時に,善良と分別という特質を教えるよう勧めています。 ―詩編 34:11; 119:66。
8 Để tiếp tục được ân huệ của Đức Chúa Trời, A-đam và Ê-va phải kiềm chế không ăn trái của “cây biết điều thiện và điều ác” (Sáng-thế Ký 2:16, 17).
8 神の恵みのうちにとどまるため,アダムとエバは「善悪の知識の木」から食べることを控えなければなりませんでした。(
Trong khi chúng tôi đạp xe đạp qua những vườn nho, những chỉ dẫn có thể cho chúng tôi biếtphải “đi 50 mét lên phía bắc, sau đó rẽ trái và đi 100 mét.”
ブドウ畑を通っているときは,「50メートル北に行ったら左に曲がって100メートル行く」というような指示でした。
(Đa-ni-ên 9:24-27; Ma-thi-ơ 3:16, 17; 20:17-19) Bởi vậy, cả đời sống của Chúa Giê-su trên đất chủ yếu được hai yếu tố này chi phối: mục đích xuống trái đất và biết rõ khi nào phải làm gì.
ダニエル 9:24‐27。 マタイ 3:16,17; 20:17‐19)ですから,地上でのイエスの全行動は,基本的に二つの要素に左右されていました。 つまり,イエスの到来した目的,そして,時に関する鋭敏な感覚です。
Tất cả chúng ta phải biết phân biệt phải trái, nhưng người ta vẫn làm điều xấu.
こうした風潮からどのように家族を守れると思われますか。[
Vì cớ tất cả những sự trái luật pháp này, thật là tốt biết bao khi chúng ta được lệnh phải ghét mọi sự gian ác!
そのようなすべての不法について考えると,すべての悪を憎むよう命じられているのは実にふさわしいことであると言えます。
Hắn biết Đức Giê-hô-va đã ra lệnh cho A-đam và Ê-va phải làm trái đất đầy dẫy người công bình thờ phượng Đức Chúa Trời.
そのみ使いは,エホバがアダムとエバに,創造者を崇拝する義なる人々で地を満たすようにとお命じになったことを知っていました。(
4 Và tôi đã ra lệnh cho nam giới phải biết cày cấy đất đai, cùng trồng trọt đủ loại angũ cốc và đủ loại cây trái.
4 わたし は、 男 おとこ たち に は 地 ち を 耕 たがや させて、あらゆる 1 穀 こく 物 もつ と あらゆる 果 くだ 物 もの を 栽培 さいばい させた。
Nếu nghĩ rằng quyền lựa chọn điều phải điều trái đồng nghĩa với quyền định đoạt điều thiện điều ác, thì thật sai lầm biết bao!
エレミヤ 10:23。 啓示 4:11)自分は善い行ないをするか悪い行ないをするか選ぶ権利があるのだから,何が善で何が悪かを決める権利もあると考えるなら,結局欺かれているのです。
Em nên biết rằng khi nói về “đất”, Kinh Thánh đôi khi ám chỉ những người sống trên đó chứ không phải chính trái đất.
実は,聖書の中ではときどき,地球そのものではなく,地球上に住む人々が「地」と呼ばれています。(
Nếu có một Đức Chúa Trời thì tất nhiên Ngài phải biết chúng ta từ đâu mà đến, tại sao chúng ta lại ở trên trái đất này và chúng ta sẽ đi về đâu.
神が存在するのであれば,当然,神は人間の起源や,現在人間が存在している理由,これからどうなるかということを知っておられるはずです。
Thi-thiên 83:18 nói rằng người ta cần phải biết rằng “chỉ một mình Chúa, danh là Đức Giê-hô-va, là Đấng Chí-cao trên khắp trái đất”.
詩篇 83篇18節(新)の言葉によれば,人々は「エホバという名を持たれるあなたが,そのあなたのみが全地を治める至高者であることを知る」べきであることが分かります。(
Để cưỡng lại những cám dỗ vô luân, chúng ta cần đến sự khôn ngoan—khả năng áp dụng sự hiểu biết Kinh Thánh—và sự thông sáng, hoặc khả năng phân biệt điều phải trái để chọn lấy con đường đúng.
不道徳な行ないをさせる誘惑に抵抗するには,知恵 ― 聖書の知識を用いる能力 ― と識別力,つまり正邪を識別して正しい道を選択する能力が必要です。
Trong nhiều thế kỷ, những người không biết ý định của Đức Chúa Trời đối với trái đất đã dạy là chúng ta phải rời trái đất mới có đời sống ý nghĩa thật sự.
これまで幾世紀にもわたって人々は,地に関する神の目的を知らず,『人間は地上にいる限り,意味のある人生を送れない』と教えられてきました。
Kinh Thánh giúp cha mẹ dạy dỗ con cái biết phân biệt phải trái.
親が子どもに良いことと悪いことの見分け方を教える上で,聖書は役に立ちます。(
Tôi không biết liệu bà có trêu tôi, như kiểu mèo vờn chuột, mèo vờn chuột ấy - chân trái, chân phải chân trái, chân phải - nhưng ngay sau đó, chúng tôi đã đến siêu thị.
母は私を からかっていたのでしょうか 猫がネズミにするように― 右に左に ヒョイヒョイと さて ショッピングモールに着きました

ベトナム語を学びましょう

ベトナム語biết phải tráiの意味がわかったので、選択した例からそれらの使用方法と読み方を学ぶことができます。 そして、私たちが提案する関連する単語を学ぶことを忘れないでください。 私たちのウェブサイトは常に新しい単語と新しい例で更新されているので、ベトナム語であなたが知らない他の単語の意味を調べることができます。

ベトナム語について知っていますか

ベトナム語はベトナム人の言語であり、ベトナムの公用語です。 これは、ベトナムの人口の約85%と、400万人を超える海外のベトナム人の母国語です。 ベトナム語は、ベトナムの少数民族の第二言語でもあり、チェコ共和国で認められている少数民族の言語です。 ベトナムは東アジア文化圏に属しているため、中国語の影響も強く、オーストラリア語族の他の言語との類似性が最も少ない言語です。