Hvað þýðir trang điểm cho í Víetnamska?
Hver er merking orðsins trang điểm cho í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota trang điểm cho í Víetnamska.
Orðið trang điểm cho í Víetnamska þýðir klæðaburður, fatnaður, föt, klæði, fata. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.
Merking orðsins trang điểm cho
klæðaburður(attire) |
fatnaður(attire) |
föt(attire) |
klæði(attire) |
fata(attire) |
Sjá fleiri dæmi
Đến khi Giê-hu tới thành Gít-rê-ên, bà đã cố trang điểm cho hấp dẫn. (Opinberunarbókin 2: 18- 23) Þegar Jehú kom til Jesreel hafði hún reynt að gera sig aðlaðandi í útliti. |
Mỗi Chủ Nhật ông ta thường giúp bà mặc đồ để đi nhà thờ, chải tóc, trang điểm cho bà, và còn đeo bông tai cho bà nữa. Hvern sunnudag hjálpaði hann henni að klæða sig fyrir kirkjusamkomur, greiddi hár hennar, farðaði hana og setti á hana eyrnarlokka. |
Và trước khi ổng chạm được tới bả bả yêu cầu ổng trang điểm cho bả bằng một bộ nữ trang, mở ngoặc kép " độc đáo nhất trên toàn thế giới, " đóng ngoặc kép. Áđur en hann gat rofiđ haftiđ heimtađi hún ađ hann gæfi henni skartgripi sem væru " einstakir í heiminum. " |
Giải thích làm thế nào các câu hỏi ở cuối trang cho thấy rõ điểm chính của mỗi đoạn. Segðu eitthvað um myndina á blaðsíðu 251 og lestu fyrstu setninguna í 14. greininni. |
Giải thích làm thế nào các câu hỏi ở cuối trang cho thấy rõ điểm chính của mỗi đoạn. Útskýrðu hvernig spurningarnar neðst á hverri blaðsíðu draga fram aðalatriðin í hverri tölugrein. |
Hơn nữa, vua còn ban nhiều vàng và bạc cho họ để “trang-điểm đền-thờ của Đức Giê-hô-va” (E-xơ-ra 7:21-27). Og konungur fékk þeim jafnframt rausnarlegan sjóð af gulli og silfri til að ‚gjöra musteri Jehóva dýrlegt.‘ — Esrabók 7: 21-27. |
Vì đặc điểm khí hậu, trang phục tại đây giữ ấm cho mọi người. Vegna þessa eigileika ullarinnar er ull þæginlegt hráefni í klæðnað. |
[Cho xem các điểm liệt kê nơi trang 3 và đợi trả lời. Hvað heldur þú? Er til Guð sem heyrir bænir okkar? |
(Xem khung “Những đặc điểm của sách nhỏ Tin mừng cho mọi dân”, trang 26). (Sjá rammagreinina „Helstu þættir nýja bæklingsins Good News for People of All Nations“ á bls. 18.) |
Nếu thời gian cho phép hãy nêu một số điểm khác của tờ phụ trang Thánh Chức Nước Trời tháng 11 năm 1999 có thể áp dụng cho địa phương. * Heimfærið efnið upp á aðstæður á svæðinu. |
Nêu ra những điểm chính trong Tháp Canh, ngày 15-11-1999, trang 18-23, cho thấy tầm quan trọng của việc người trẻ làm tròn bổn phận của mình với Đức Chúa Trời. Leggið áherslu á aðalatriðin í Varðturninum 1. febrúar 2000, bls. 12-17 þar sem bent er á hve mikilvægt sé að unglingar ræki allar skyldur sínar við Guð. |
Cho chủ nhà xem Tháp Canh ngày 1 tháng 5, và cùng thảo luận điểm số 4 nơi trang 17. Afhentu síðan húsráðanda Varðturninn apríl-júní og ræddu við hann um fyrstu spurninguna á bls. 16 og að minnsta kosti einn af ritningarstöðunum. |
Tháp Canh ngày 1-2-2003, trang 15-18, cho biết thêm chi tiết về việc chúng ta cần có quan điểm nào đối với người yếu và giúp họ như thế nào. Frekari upplýsingar um það hvernig við eigum að líta á þá sem eru veikir í trúnni og hjálpa þeim er að finna í Varðturninum 1. apríl 2003, bls. 24-7. |
Ông mặc một chiếc mũ lông tơ, và thay thế thường xuyên của các dây bện và dây giày cho nút, rõ ràng tại các điểm quan trọng của trang phục của mình, đánh dấu một người đàn ông chủ yếu bằng cử nhân. Hann klæddist loðinn silki hatt, og oft skipta garni og skór- laces fyrir hnappar, virðist á mikilvægum stöðum búninginn hans, merkt maður í raun BS. |
Nó treo khập khiễng cho một thời điểm vào giữa không khí, vỗ cánh một điều khó hiểu, đứng đầy đủ và đoan trang buttoning chính nó, và ngồi xuống chiếc ghế của mình. It hékk haltra í smá stund um miðjan loft, fluttered weirdly, stóð fullur og decorous buttoning sig og settist í stólinn hans. |
Các sách Phúc Âm đều có đặc điểm là tường thuật thành thật, chính xác và đáng tin cậy. (Xin xem Cuốn sách cho muôn dân, trang 16, 17, do Watchtower Bible and Tract Society of New York, Inc. xuất bản). Guðspjöllin sýna í hvívetna merki þess að vera heiðarlegar, nákvæmar og trúverðugar frásagnir. — Sjá Bók fyrir alla menn, blaðsíðu 16-17, gefin út af Watchtower Bible and Tract Society of New York, Inc. |
Nếu thời gian cho phép, hai cha con thảo luận những điểm trong tiểu đề: “Công khai tuyên bố tình bạn với Đức Chúa Trời” trong sách Giới trẻ thắc mắc, trang 315-318. Eftir því sem tími leyfir ræða faðirinn og unglingurinn það sem segir undir fyrirsögninni „Segðu öðrum frá vináttu þinni við Guð“ í bókinni Spurningar unga fólksins, bls. 315-18. |
Ghi chú của biên tập viên: Trang này không nhằm mục đích để giải thích kỹ lưỡng về câu thánh thư đã được chọn ra, mà chỉ là một điểm khởi đầu cho việc học hỏi của cá nhân các em. Athugasemd frá ritstjórn: útskýringarnar á þessari síðu fyrir ritningarversið eru ekki ýtarlegar og aðeins ætlaðar til að koma ykkur af stað í eigin námi. |
Amanda rất thích vẽ (Cô đã từng vẽ chân dung của David Letterman và tặng nó cho ông.) và thiết kế thời trang, đã từng nhắc đến việc "ác mộng lớn nhất của cô là mất túi trang điểm khi đi du ngoại." Amanda hefur áhuga á listmálun og tískuhönnun og hefur sagt að hún sé „stelpan sem á þá stærstu martröð að týna snyrtitöskunni sinni á ferðalagi“. |
Dường như vào thời điểm nào đó sau khi được sống lại, Chúa Giê-su đã thông báo cho những thần linh gian ác biết chúng sẽ phải lãnh hình phạt thích đáng. —15/6, trang 23. Einhvern tíma eftir að Jesús var reistur upp frá dauðum virðist hann hafa flutt illu öndunum yfirlýsingu um refsinguna sem þeir verðskulda og eiga í vændum. – 15. júní, bls. 23. |
3 Tờ Tin tức Nước Trời đặc biệt sẽ ra mắt: Một cao điểm của buổi họp ngày 23 tháng 4 sẽ là việc ra mắt tờ Tin tức Nước Trời số 34 hợp thời gồm bốn trang để phân phát khắp nơi cho đến ngày 14 tháng 5. 3 Sérstakar Fréttir um Guðsríki verða gefnar út: Hápunktur samkomunnar hinn 23. apríl verður útgáfa tímabærra, fjögurra blaðsíðna Frétta um Guðsríki nr. 34 sem verður dreift vítt og breitt fram til 14. maí. |
Vậy chúng ta không nhất thiết phải để cho đức tin bị yếu đi vì những gì chúng ta trông đợi đã không xảy ra hoặc vì những sự thay đổi quan điểm” (Tháp Canh [Anh ngữ], ngày 15-8-1966, trang 504). Við þurftum því ekki að láta óuppfylltar væntingar eða breytt sjónarmið veikja trú okkar.“ — Varðturninn (ensk útgáfa), 15. ágúst 1966, bls. 504. |
Một học giả đề nghị quan điểm nầy để giải thích tại sao rượu được thêm vào: “[Lễ Vượt qua] không còn là một lễ trang trọng dành cho người nam trưởng thành, mà là một dịp lễ trong gia đình, do đó đương nhiên là có rượu”. (trích “Lễ Vượt qua của người Hê-bơ-rơ—Từ thuở ban đầu cho đến năm 70 tây lịch”. [The Hebrew Passover—From Earliest Times to A.D. 70], do J. Fræðimaður slær fram þessari skýringu á því hvers vegna víni hafi verið bætt við: „[Páskarnir] skyldu ekki lengur vera alvarleg hátíð er fullvaxta karlmenn voru kallaðir saman, heldur áttu þeir að vera fjölskylduhátíð þar sem eðlilegt var að neyta víns.“ — The Hebrew Passover — From the Earliest Times to A.D. 70 eftir J. |
Ngôi nhà là địa điểm lý tưởng cho gia đình để học hỏi và chia sẻ những sự hiểu biết quý giá từ thánh thư, và lời của các vị tiên tri và để truy cập tài liệu của Giáo Hội ở trang LDS.org. Heimilið er tilvalinn staður fyrir fjölskylduna til að læra og deila dýrmætum skilningi úr ritningunum, orði lifandi spámanna og aðgangi að kirkjuefni á LDS.org. |
74 Và được trang điểm như một cô dâu vào ngày đó, khi Ngài vén bức màn che các tầng trời, và làm arúng động các núi trước mặt Ngài, và bcác thung lũng sẽ được cao lên, và những nơi gập ghềnh sẽ được làm cho phẳng phiu; để vinh quang của Ngài có thể tràn ngập thế gian; 74 Og verði prýdd sem brúður fyrir þann dag, þegar þú munt afhjúpa himnana og láta fjöllin ahjaðna og bdalina upphefjast við návist þína, og hamrana verða að dalgrundum, svo að dýrð þín fylli jörðina — |
Við skulum læra Víetnamska
Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu trang điểm cho í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.
Uppfærð orð Víetnamska
Veistu um Víetnamska
Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.