Hvað þýðir tính trẻ con í Víetnamska?
Hver er merking orðsins tính trẻ con í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota tính trẻ con í Víetnamska.
Orðið tính trẻ con í Víetnamska þýðir barnaskapur. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.
Merking orðsins tính trẻ con
barnaskapur(childishness) |
Sjá fleiri dæmi
“Học cách kiểm soát sự nóng giận là một phần của việc từ bỏ tính trẻ con để trở nên người trưởng thành. „Að læra að hafa stjórn á skapi sínu er hluti af því að þroskast og fullorðnast. |
Thời kỳ non trẻ là những năm hình thành tính cách, lúc mà trẻ con sẽ được uốn nắn thành tốt hay xấu. Æskuárin eru mótunarár. Þá mótast bæði hið góða og hið illa. |
12 Một tính khác của con trẻ là lúc nào cũng cần được giúp đỡ và chú ý. 12 Annað einkenni ungra barna er stöðug þörf þeirra fyrir hjálp og athygli. |
Đúng vậy, tuổi dậy thì là độ tuổi mà con bạn đang bỏ đi những đặc tính của trẻ con và học trở thành người lớn có trách nhiệm, tự quyết định, đủ trưởng thành để có thể rời gia đình và sống tự lập. Þetta er í rauninni það sem sonur þinn eða dóttir er að gera á unglingsárunum — hætta að hegða sér eins og barn og læra að verða að ábyrgum ungum einstaklingi sem getur treyst á sjálfan sig og er nógu þroskaður til að fara að heiman. |
Triết gia Hy Lạp là Plato (428-348 TCN) quan niệm rằng tính hiếu động của con trẻ cần phải được kiềm chế. Gríski heimspekingurinn Platón (428-348 f.Kr.) var ekki í neinum vafa um að það þyrfti að halda barnslegum þrám í skefjum. |
Thiếu đức tính này cho thấy chúng ta vẫn còn là trẻ con về mặt thiêng liêng. Vanti hana er það merki þess að við séum enn andleg börn. |
Trẻ con dễ tin người, có tính tò mò và hăng thăm dò thế giới điện tín tương đối mới này. Börn eru forvitin, græskulaus og áköf að kanna hinn tiltölulega nýja netheim. |
14 Đúng vậy, có nhiều tính nết rất dễ nhận thấy để phân biệt con trẻ và người lớn. 14 Já, það er margs konar barnaskapur sem skilur greinilega milli barna og fullorðinna. |
Bản tính tự nhiên của nhiều chị trẻ tuổi là muốn kết hôn và sanh con cái. Að eðlisfari langar ungar systur gjarnan til að giftast og eignast börn. |
Tôi cảm thấy trách nhiệm của tôi là dạy con về tính dục và mối nguy hiểm của kẻ lạm dụng trẻ em”. Mér fannst það vera ábyrgð mín að fræða börnin um kynlíf og vara þau við barnaníðingum.“ |
Rồi, sau khi bình luận về các thói xấu và tính hay phá hoại của những nhóm trẻ khác, ông nói thêm về con cái của Nhân-chứng: “Chúng thật có giáo dục và ở gần chúng thật thấy thích. Eftir að hafa talað um slæma mannasiði og skemmdarfíkn annarra hópa ungs fólks bætti hann við um börn vottanna: „Þau hegða sér vel og það er ánægjulegt að vera innan um þau. |
Tại Hoa-kỳ người ta ước tính có khoảng 500.000 người trẻ sống vô gia cư, nhưng một số người cho rằng trong thực tế con số còn cao hơn thế nữa. Ætlað er að í Bandaríkjunum sé hálf milljón heimilislausra barna en sumir segja að talan sé mun hærri. |
Tuy nhiên, nếu dùng “roi răn-phạt” thì con trẻ đó dần dần học được rằng nó phải tập vâng lời phép tắc và chừa bỏ tính ích kỷ (Châm-ngôn 22:15). Með því að beita ‚vendi agans‘ er þó hægt kenna honum smám saman að til eru reglur sem hann verður að fylgja og að halda verður eigingirni í skefjum. — Orðskviðirnir 22:15. |
9 Trẻ con cũng giống như cây cối ở điểm là không phải đứa nào cũng có những đặc tính như nhau, chúng cũng không có những phản ứng giống nhau đối với cùng một phương pháp chăm sóc. 9 Börn eru líka eins og plöntur í þeim skilningi að þau hafa ekki öll sömu persónueinkenni og svara ekki öll sams konar umönnun. |
Một cuốn sách giúp cha mẹ nói chuyện với con về giới tính (So Sexy So Soon) nhận định rằng: “Các hãng quảng cáo biết trẻ em thích được bạn đồng lứa chấp nhận, và họ đã lợi dụng điều này để trục lợi. „Söluaðilar vita að börn vilja falla inn í hópinn hjá jafnöldrum sínum og þeir notfæra sér það,“ segir í bókinni So Sexy So Soon. |
8 Trong dân của Đức Giê-hô-va có nhiều “con trẻ” được cha mẹ dạy dỗ về những tiêu chuẩn của Ngài nhưng chúng cũng cần tự mình nhận thức tính chất đúng đắn của ý muốn Ngài. 8 Það eru líka mörg ‚börn‘ meðal fólks Jehóva sem hafa lært staðla hans af foreldrum sínum en þurfa að sannfæra sig um að vilji hans sé réttur. |
Chẳng hạn, thần Zeus có quan hệ tính dục với con người và cả các thần bất tử. Thần này được miêu tả là có hành động cưỡng hiếp và thích quan hệ với trẻ em. Seifi var til dæmis lýst sem nauðgara og barnaníðingi sem hafði kynmök jafnt við dauðlega og þá sem taldir voru ódauðlegir. |
10 Khi Phao-lô cảnh giác, ông nêu thêm một nét tính khác của người ấu trĩ về mặt thiêng liêng như sau: “Ngài muốn chúng ta không như trẻ con nữa, bị người ta lừa-đảo, bị mưu-chước dỗ-dành làm cho lầm-lạc, mà day-động và dời-đổi theo chiều gió của đạo lạc” (Ê-phê-sô 4:14). 10 Páll benti á annan andlegan barnaskap er hann aðvaraði: „Vér eigum ekki að halda áfram að vera börn, sem hrekjast og berast fram og aftur af hverjum kenningarvindi, tæld af slægum mönnum með vélabrögðum villunnar.“ |
Trong cuốn sách Hãy nói cho cha mẹ trước (Talk to Me First), tác giả Deborah Roffman cho biết: “Những cuộc trò chuyện, hình thức quảng cáo, phim ảnh, sách báo, lời bài hát, chương trình truyền hình, tin nhắn, trò chơi điện tử, điện thoại và máy tính có đầy dẫy hình ảnh khêu gợi và các lời bóng gió, đến nỗi nhiều em [ở tuổi thanh thiếu niên hoặc trẻ hơn và ngay cả trẻ con] vô tình kết luận rằng tình dục là yếu tố... quan trọng nhất”. Í bók sinni Talk to Me First skrifar Deborah Roffman að „samtöl, auglýsingar, kvikmyndir, bækur, söngtextar, sjónvarpsþættir, textaskilaboð, leikir, auglýsingaskilti og síma- og tölvuskjáir [séu] svo yfirfullir af kynferðislegum dylgjum, málfari og myndum að margir [unglingar, táningar og jafnvel ung börn] hljóti að álíta, að minnsta kosti ómeðvitað, að kynlíf sé ... það allra mikilvægasta í lífinu.“ |
Người ta ước tính có khoảng 60 triệu người tị nạn trên thế giới ngày nay, có nghĩa là “cứ mỗi 1 người trong số 122 người ... đã bị buộc phải rời bỏ nhà cửa của họ”2 và một nửa trong số những người này là trẻ em.3 Thật là điều kinh ngạc để xem xét các con số liên quan và suy ngẫm về ý nghĩa của mỗi cuộc sống cá nhân. Áætlað er að um 60 milljónir flóttamanna sé í heiminum í dag, sem þýðir að „ein af hverjum 122 manneskjum ... hefur verið neydd til að flýja heimili sín“2 og helmingur þeirra eru börn.3 Það er sláandi að sjá þessar tölur og hugleiða áhrifin á líf sérhvers. |
Við skulum læra Víetnamska
Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu tính trẻ con í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.
Uppfærð orð Víetnamska
Veistu um Víetnamska
Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.