Hvað þýðir sự chi tiêu í Víetnamska?

Hver er merking orðsins sự chi tiêu í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota sự chi tiêu í Víetnamska.

Orðið sự chi tiêu í Víetnamska þýðir kostnaður, hlaða, hleðsla, greiðsla, rafhleðsla. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.

Hlustaðu á framburð

Merking orðsins sự chi tiêu

kostnaður

(charge)

hlaða

(charge)

hleðsla

(charge)

greiðsla

(disbursement)

rafhleðsla

(charge)

Sjá fleiri dæmi

Một bản thông báo vắn tắt tại các hội nghị và tại hội thánh hàng tháng cho biết số tiền đóng góp tình nguyện nhận được cũng như những sự chi tiêu.
Á svæðismótum og á safnaðarsamkomum einu sinni í mánuði er lesin upp stutt tilkynning um innkomin frjáls framlög og útgjöld sem standa þarf straum af.
Những người ở Bê-tên không phục vụ vì lợi lộc vật chất nhưng họ hài lòng với sự chu cấp về thức ăn, nơi ở và một số tiền nhỏ cho sự chi tiêu cá nhân.
Betelítar þjóna ekki í gróðaskyni heldur gera þeir sig ánægða með þær ráðstafanir sem gerðar eru varðandi fæði, húsnæði og smá fjárstyrk til persónulegra nota.
Vợ chồng anh đã lập danh sách chi tiêu cho những thứ thật sự cần.
Þau hjónin gerðu fjárhagsáætlun sem byggðist á raunverulegum þörfum fjölskyldunnar.
Một tín đồ đấng Christ có thể bị mắc nợ vì không dùng sự tự chủ trong việc chi tiêu hoặc vì không biết lo xa trước khi quyết định công việc làm ăn nào đó.
Kristinn maður kann að vera kominn í skuldir vegna þess að hann sýndi einfaldlega ekki sjálfstjórn í því hverju eða hve miklu hann eyddi eða vegna þess að hann sýndi ekki þá fyrirhyggju í viðskiptum sem með réttu má ætlast til.
Hoa-kỳ và Liên Xô chi tiêu cho việc phòng vệ quân sự tính chung là 1 tỷ rưởi Mỹ kim mỗi ngày.
Samanlagt eyða Bandaríkin og Sovétríkin um 1,5 milljarði dollara [yfir 70 milljörðum íslenskra króna] á dag til hervarna.
5 Cuốn sách nhan đề “Chi tiêu về quân sự và xã hội trên thế giới trong năm 1991” (World Military and Social Expenditures 1991) tường trình: “Cứ mỗi năm một vùng rừng rộng lớn bằng toàn thể diện tích nước [Anh] bị tàn phá.
5 Í ritinu World Military and Social Expenditures 1991 greinir svo frá: „Á hverju ári er eytt skóglendi sem er jafnvíðáttumikið og allt [Stóra-Bretland].
Đồ điện tử tiêu dùng, thế hệ chi giả tiếp theo, ứng dụng quân sự tự động.
Hefðbundin raftæki, hátæknileg stoðtæki og ómönnuð hernaðartæki.
Cuộc sống của tôi là chi tiêu trong một nỗ lực lâu dài để thoát khỏi commonplaces của sự tồn tại.
Líf mitt er varið í einn langur viðleitni til að flýja úr commonplaces tilverunnar.
5 Trong vài xứ, lập khoản chi tiêu có thể giúp một người cưỡng lại sự thôi thúc đi mượn tiền với lãi suất cao để mua những thứ không cần thiết.
5 Í sumum löndum útheimtir þetta að fólk noti kreditkort sparlega og freistist ekki til að taka lán með háum vöxtum til að kaupa óþarfa hluti.
Với sự giúp đỡ của thánh linh Đức Giê-hô-va, họ phấn đấu để kiểm soát chi thể của họ và hướng dẫn nó đi đến mục tiêu của sự sống đời đời (I Cô-rinh-tô 9:24-27).
(Galatabréfið 5:23) Með hjálp heilags anda Jehóva berjast þeir af krafti til að drottna yfir líkama sínum og leiða hann að markinu sem er hið eilífa líf. — 1. Korintubréf 9:24-27.
Sự bất kính trắng trợn dường ấy đối với những tiêu chuẩn của Ngài đã khiến Đức Giê-hô-va hỏi: “Sự kính-sợ ta ở đâu?”—Ma-la-chi 1: 6-8; 2: 13-16.
Svo svívirðilegt virðingarleysi við staðla hans fékk Jehóva til að spyrja: „Hvar er þá lotningin [„óttinn,“ NW] sem mér ber?“ — Malakí 1:6-8; 2:13-16.
Có ít nhất mười tiêu chuẩn để nhận ra sự thờ phượng thật của Đức Giê-hô-va (Ma-la-chi 3:18; Ma-thi-ơ 13:43).
Það eru að minnsta kosti tíu skilyrði sem sönn tilbeiðsla á Jehóva þarf að uppfylla. — Malakí 3: 18; Matteus 13:43.
Trong nhật ký của các anh chị em, hãy mô tả chi tiết các mục tiêu của mình để có thể thấy được sự tiến triển của mình sau một năm.
Skilgreinið markmiðin vandlega í dagbók ykkar, svo þið fáið greint árangurinn að ári liðnu.
19 Nhưng, thật vậy, ta nói cho các ngươi hay, sự tiêu điều sẽ đến với thế hệ này chẳng khác chi một kẻ trộm đến trong đêm tối, và dân này sẽ bị hủy diệt và bị phân tán trên khắp các quốc gia.
19 En sannlega segi ég yður, að eyðingin kemur yfir þessa kynslóð eins og þjófur á nóttu, og þessu fólki verður tortímt og því tvístrað meðal allra þjóða.
Những chi tiết của đền thờ và sự kiện những người hầu việc tại đó phải hội đủ các tiêu chuẩn của Đức Chúa Trời nên gây ảnh hưởng thế nào trên chúng ta?
Hvaða áhrif ættu hin ýmsu smáatriði um musterið og sú staðreynd að þeir sem þjóna þar urðu að fullnægja stöðlum Guðs að hafa á okkur?
(Ê-xê-chi-ên 1:26-28; Đa-ni-ên 7:9, 10; Khải-huyền 4:2, 3) Tuy nhiên, chúng ta phải ghi nhớ bản chất và mục tiêu của những sự hiện thấy này.
(Esekíel 1: 26-28; Daníel 7: 9, 10; Opinberunarbókin 4: 2, 3) En það þarf að hafa í huga tilgang og eðli þessara sýna.
Những người phụng sự tại đền thờ phải hội đủ tiêu chuẩn cao của Đức Chúa Trời, và họ phải dạy người khác “phân-biệt điều chi là thánh với điều chi là tục” (Ê-xê-chi-ên 44:15, 16, 23).
(Esekíel 45:13-25; 46:12-20) Þeir sem þjónuðu í musterinu urðu að fullnægja hinum háu stöðlum Guðs, og þeir áttu að kenna fólkinu að ‚gera greinarmun á heilögu og óheilögu.‘
Các vị lãnh đạo chức tư tế được chỉ thị phải tuân theo chính sách phỏng vấn kỹ tất cả những người được đề nghị sắc phong Chức Tư Tế A Rôn hay Chức Tư Tế Mên Chi Xê Đéc để bảo đảm rằng họ hội đủ những tiêu chuẩn quy định về sự xứng đáng.
Prestdæmisleiðtogum er ráðlagt að fylgja þeirri reglu, að eiga samviskusamlega viðtal við alla þá, sem vígja skal til Arons- eða Melkísedeksprestdæmisins, til að tryggja að þeir uppfylli settar kröfur um verðugleika.
Vào lúc Chức Tư Tế A Rôn được truyền giao, Chức Tư Tế Mên Chi Xê Đéc được hứa sẽ ban cho (xem tiêu đề của tiết 13). Chúa ban điều mặc khải này để đáp lại sự khẩn cầu muốn được hiểu biết về vấn đề này.
Samkvæmt spámanninum kynnti þessi opinberun „köllun tólf postula á þessum síðustu dögum og veitti leiðbeiningar varðandi uppbyggingu kirkjunnar.“
11 Và những kẻ nào gán cho ngươi sự phạm giới thì hy vọng của chúng sẽ bị tiêu tan, và lòng mong mỏi của chúng sẽ bị tan biến chẳng khác chi agiá tuyết phải tan chảy dưới ánh chói lọi của mặt trời đang lên;
11 Og von þeirra, sem saka þig um afbrot, mun bresta og væntingar þeirra hjaðna niður eins og afrosthélan bráðnar undan brennheitum geislum hækkandi sólar —
Năm 1992 phí tổn để chi tiêu cho các giáo sĩ, giám thị lưu động và khai thác đặc biệt lên đến hơn 45 triệu Mỹ-kim, tất cả số tiền này đều là do sự đóng góp tình nguyện.
Árið 1992 nam kostnaðurinn við að halda uppi trúboðum, farandumsjónarmönnum og sérbrautryðjendum, og þá er allt annað ótalið, ríflega 45 milljónum Bandaríkjadala eða sem svarar rúmlega 2,8 milljörðum íslenskra króna.
Tương tự, khi nói đến một số chi tiết về luật thiên nhiên hoặc về đời sống thực vật hay động vật, bạn không nên đặt ra mục tiêu đưa ra những sự kiện hấp dẫn về khoa học mà chủ nhà chưa từng nghe.
Eins er það ef þú nefnir eitthvað í sambandi við náttúrulögmálin, jurtirnar eða dýrin.
Qua sự tiết lộ về thời gian tượng trưng cần thiết để tiêu hủy những phần đốt cháy được của các vũ khí đó, người ta hiểu là số vũ khí có nhiều kinh khủng (Ê-xê-chi-ên 39:8-10).
Miðað við hina táknrænu vísbendingu um tímann, sem það á að taka að brenna þau hertól sem hægt er að brenna, verður um gífurlegt magn að ræða.
“Không có gì kinh ngạc khi loài người không hề biết trong một mức độ lớn về các nguyên tắc cứu rỗi, và đặc biệt hơn nữa về tính chất, chức phẩm, quyền năng, ảnh hưởng, các ân tứ và các phước lành của ân tứ Đức Thánh Linh; khi chúng ta thấy rằng gia đình nhân loại bị bao quanh bởi sự tối tăm dầy đặc và sự không biết trong nhiều thế kỳ qua, mà không có sự mặc khải, hoặc bất cứ tiêu chuẩn thích hợp nào [mà qua đó] đã đến được sự hiểu biết về những sự việc của Thượng Đế, là Đấng mà chúng ta chi có thể biết được qua Thánh Linh của Thượng Đế.
Það er því engin furða að menn séu að miklu leyti fáfróðir um reglur sáluhjálpar, einkum um eðli, kraft, áhrif og blessanir gjafar heilags anda, sé tekið mið af því að svarta myrkur hafi grúft yfir mannkyni og fáfræði ríkt um aldir, án opinberana eða nokkurrar réttmætrar viðmiðunar, [sem veitt gæti] þekkingu á því sem Guðs er og aðeins er mögulegt að þekkja með anda Guðs.
Việc đạt được mục tiêu cuối cùng đó—cuộc sống vĩnh cửu và sự tôn cao dành cho tất cả con cái của Thượng Đế—đòi hỏi sự tăng trưởng thật sự đó phải xảy ra trong nhà chúng ta, trong các tiểu giáo khu và chi nhánh và trong khắp Giáo Hội.
Að ná þessu lokatakmarki—eilífu lífi og upphafningu fyrir öll börn Guðs—krefst þess að raunverulegur vöxtur eigi sér stað á heimilum okkar, í deildum og greinum, og alls staðar í kirkjunni.

Við skulum læra Víetnamska

Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu sự chi tiêu í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.

Veistu um Víetnamska

Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.