Hvað þýðir nón í Víetnamska?
Hver er merking orðsins nón í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota nón í Víetnamska.
Orðið nón í Víetnamska þýðir hattur, höfuðfat. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.
Merking orðsins nón
hatturnoun |
höfuðfatnoun |
Sjá fleiri dæmi
Tại sao tao lại phải nhớ một cái nón? Hví ætti ég ađ muna eftir hatti? |
Leant vụ lành nghề đỏ mỡ cánh tay trên quầy và nói chuyện về con ngựa với một thiếu máu người đánh xe thuê, trong khi một người đàn ông râu quai nón đen xám mua bánh bích quy và phó mát, uống Burton, và nói chuyện tại Mỹ với một cảnh sát viên ngoài giờ làm việc. The barman leant feitur rautt his vopn á borðið og talaði hrossa með blóðleysi cabman, en svart- skegg maður í gráum sleit upp kex og ostur, drakk Burton og conversed í American við lögreglumann á vakt. |
Tôi sống ở chỗ nào tôi treo nón. Ég bũ ūar sem ég hengi upp hattinn minn. |
Tôi nhận ra cái nón. Ég kannast viđ hattinn. |
Anh đang đội cái nón của tôi. Pú ert med hattinn minn. |
Đội nón bảo hộ lên, anh bạn. Vertu međ hjálm! |
Tin đồn khi ông đến tất cả các thể thao- dam Mill là cảnh giác, trong hợp đồng biểu diễn và trên chân, hai hai và ba ba, với súng trường bằng sáng chế và bóng hình nón và spy - kính. Á orðrómur komu hans allra Mill- stíflunni íþróttamanna eru á varðbergi, í gigs og fótur, tvo og tvo og þrjá af þremur, með rifflum einkaleyfi og keilulaga kúlur og njósna - gleraugu. |
Các quả nón dài 4–7 cm, có các vảy rộng và tròn; các hạt dài 8–11 mm, với cánh dạng dấu vết dài 2–10 mm. Könglarnir eru 4–7 sm langir, með breiðum, rúnnuðum hreisturskeljum; fræin eru 8–11 mm löng, með 2–10 mm væng. |
Anh nghĩ cái nón mới thế nào? Hvernig líst ūér á nũju húfuna? |
Mày nhớ cái nón này không? Manstu eftir ūessum hatti? |
Quả nón hình cầu, đường kính 2-3,5 cm, với 10-25 vảy, mỗi vảy chứa 1-2 hạt; chúng thuần thục sinh học sau 7-9 tháng kể từ khi thụ phấn, và khi đó chúng rã ra để giải phóng hạt. Könglarnir eru hnattlaga, 2 til 3,5 sm í þvermál, með 10 til 25 köngulskeljum, hver með 1 til 2 fræjum; þau þroskast á 7 til 9 mánuðúm eftir frjóvgun, þegar þeir sundrast til að sleppa fræjunum. |
Nó có họ hàng với thông trắng miền đông (Pinus strobus), chỉ khác ở chỗ có nón lớn hơn, các lá tồn tại hơi lâu hơn (2-3 năm thay vì 1,5-2 năm) với các dải khí khổng rõ nét hơn, cũng như cách mọc hơi hẹp và hơi rậm rạp hơn. Hún er skyld sandfuru (Pinus strobus), en með lengri köngla, lítið eitt langlífari barrnálar (2–3 ár, á móti 1,5–2 árum) með meira áberandi loftaugarákum, og nokkuð þéttara og mjórra vaxtarlagi. |
Nếu cậu đến, tôi sẽ làm cho cậu một cái nón đàng hoàng. Ef ūú kemur bũ ég til almennilegan hatt handa ūér. |
Nó được gọi là cái nón. Ūetta kallast hattur. |
Ngày nay, việc một anh để râu quai nón có phải là điều thích hợp không? Er viðeigandi að bræður séu með skegg? |
Để so sánh sức chịu lực, các nhà nghiên cứu đã thử nghiệm bằng cách tạo áp suất trên vỏ tự nhiên và trên những vật đơn giản có hình bán cầu và hình nón (thực hiện bằng máy in 3D) mô phỏng hình và cấu trúc của vỏ loài sò và ốc biển. Vísindamenn skoðuðu hversu vel skeljar úr náttúrunni þola þrýsting miðað við einfaldar hálfkúlur og keilur sem voru búnar til í þrívíddarprentara og líktust skeljum að samsetningu og lögun. |
Muốn làm nón phải có cái khung chằm hình chóp có kích thước bằng chiếc nón lá. Serkir mynda stóran æxlihnúð með hatti. |
Ngoài ra còn có được trong các bong bóng đá hình chữ nhật vuông góc hẹp về một nửa một inch dài, sắc nét tế bào hình nón với đỉnh trở lên; oftener, nếu băng khá tươi, bong bóng hình cầu phút một trong trực tiếp trên khác, giống như một chuỗi hạt. Einnig eru nú þegar innan ís þröngu ílöng hornrétt kúla um hálfa tommu löng, skarpur keilur með Apex upp eða oftener, ef ísinn er alveg fersk, mínútu kúlulaga loftbólur einn beint fyrir ofan aðra, eins og band af perlur. |
Lượm nón cho tôi. Taktu upp hattinn minn. |
Những người ái mộ nó được nhận diện qua cử chỉ, tiếng lóng và quần áo lố lăng như mặc quần “jeans” rộng thùng thình, mang giày cổ cao không cột dây, đeo dây chuyền vàng, đội nón chơi banh và mang mắt kính đen. Rappunnendur þekkjast á götuslangri, áberandi fasi eða klæðaburði — pokalegum gallabuxum, óreimuðum, háum íþróttaskóm, gullkeðjum, derhúfum og sólgleraugum. |
Cuộc bao vây thành Ty-rơ ở lục địa căng thẳng, nhọc nhằn đến độ đầu những người lính của Nê-bu-cát-nết-sa bị trọc vì nón chà xát và vai của họ bị mòn vì khiêng vật liệu xây tháp và công sự.—Ê-xê-chi-ên 26:7-12. Umsátrið um þann hluta Týrusar, sem var á meginlandinu, reyndi svo á hermenn Nebúkadnesars að þeir urðu sköllóttir undan hjálmunum og fötin slitnuðu á öxlunum undan því að bera byggingarefni í vígturna og víggirðingar. — Esekíel 26:7-12. |
Vậy người ta bỏ người hôn phối mình cách dễ dàng như cởi một cái áo hay bỏ một cái nón, không hề suy nghĩ về lời khuyên của Giê-su đã ban cho những người bước vào mối liên lạc hôn nhân. Svo virðist sem mörgum finnist jafnlítið mál að losa sig við maka sinn eins og að afklæðast frakka eða taka af sér hatt, án þess að hugsa eitt andartak um það ráð sem Jesús gaf þeim sem ganga í hjónaband. |
Anh có phiền đội nón lên không? Viltu gjöra svo vel ađ setja húfuna á höfuđiđ? |
Anh biết Rance Stoddard đó không thể bắn trúng cái nón đội ngay trên đầu hắn. Ūiđ vitiđ allir ađ Rance Stoddard gæti ekki skotiđ hattinn af höfđi sér međ byssuna í eigin hendi. |
Thật xấu hổ khi anh ta có đôi giày... rồi găng tay, nón, vớ lên đến... Ūađ er svo vandræđalegt ūví ūađ byrjar á skķm og leiđist út í hanska og hatta og sokka, alveg ađ... |
Við skulum læra Víetnamska
Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu nón í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.
Uppfærð orð Víetnamska
Veistu um Víetnamska
Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.