Hvað þýðir loạn luân í Víetnamska?

Hver er merking orðsins loạn luân í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota loạn luân í Víetnamska.

Orðið loạn luân í Víetnamska þýðir sifjaspell, sifjaspell. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.

Hlustaðu á framburð

Merking orðsins loạn luân

sifjaspell

noun

Sẽ không là loạn luân nếu thành viên gia đình cậu thuộc các loài khác nhau.
Tæknilega er ūađ ekki sifjaspell ef fjölskyldumeđlimurinn er af annarri tegund.

sifjaspell

noun

Sẽ không là loạn luân nếu thành viên gia đình cậu thuộc các loài khác nhau.
Tæknilega er ūađ ekki sifjaspell ef fjölskyldumeđlimurinn er af annarri tegund.

Sjá fleiri dæmi

Sẽ không là loạn luân nếu thành viên gia đình cậu thuộc các loài khác nhau.
Tæknilega er ūađ ekki sifjaspell ef fjölskyldumeđlimurinn er af annarri tegund.
Chẳng hạn, Kinh Thánh lên án sự loạn luân.
Hún tekur til dæmis skýrt fram að sifjaspell eigi ekki að líðast.
Tại sao các dân ấy cấm việc loạn luân, giết người và trộm cắp?
Af hverju er sifjaspell, morð og þjófnaður yfirleitt bannað meðal þessara þjóða?
Vị vua này có quan hệ loạn luân với em gái là Bernice.
Heródes Agrippa átti í sifjaspellssambandi við Berníke, systur sína.
Chúng ta là một nòi giống loạn luân.
Viđ erum blķđskammarkynūáttur.
Nơi sách Lê-vi Ký chương 18 liệt kê rõ ràng những hình thức loạn luân bị cấm.
Í 18. kafla 3. Mósebókar er lagt blátt bann við ýmsum kynferðissamböndum milli náinna ættingja.
Các nhà lãnh đạo tôn giáo Do Thái bóp méo những luật về sự tẩy uế và loạn luân như thế nào?
Hvernig rangsneru trúarleiðtogar Gyðinga lögunum um hreinsun og sifjaspell?
Đức Giê-hô-va liệt các hành vi loạn luân vào những “điều quái-gớm” mà người vi phạm sẽ bị tử hình.
Jehóva taldi upp ýmis kynferðissambönd milli náinna skyldmenna sem hann kallaði ‚viðurstyggðir‘ og dauðarefsing lá við.
(1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:3) Đồng tính luyến ái, loạn luân, hành dâm với thú vật cũng là tội lỗi nghịch cùng Đức Chúa Trời.
(1. Þessaloníkubréf 4:3) Samkynhneigð, sifjaspell og samræði við dýr eru líka syndir gegn Guði.
Khi đứng trước ông vua loạn luân Herod Agrippa II, Phao-lô đã thưa chuyện với ông một cách lễ phép (Công-vụ các Sứ-đồ 26:2, 3, 25).
Þegar Páll kom fram fyrir Heródus Agrippa konung annan, sem lifði í sifjaspelli, sýndi hann honum tilhlýðilega virðingu. — Postulasagan 26: 2, 3, 25.
Đề tài này được thẳng thắn bàn luận trong bài “Giúp đỡ những nạn nhân của sự loạn luân” trong báo Tháp Canh (Anh ngữ) ra ngày 1-10-1983.
Þetta mál fékk opinskáa umfjöllun í greininni „Hjálp handa fórnarlömbum sifjaspells“ í Varðturninum (á ensku) 1. október 1983.
Chẳng hạn, hầu hết đều cấm giết người, nói dối, trộm cắp, loạn luân; và dạy người ta tôn kính cha mẹ cũng như yêu con trẻ.
Flest þeirra fordæma til dæmis morð, lygar, þjófnað og sifjaspell og kenna að börn eigi að virða foreldra sína og að foreldrar eigi að elska börnin sín.
Hồi thế kỷ thứ nhất, Phao-lô có viết thư cho hội thánh ở Cô-rinh-tô bảo phải khai trừ một người nam thực hành sự loạn luân.
Páll skrifaði Korintumönnum á fyrstu öld að þeir ættu að víkja manni úr söfnuðinum sem stundaði sifjaspell.
Trump mô tả mình là một người chống nạo phá thai và sẽ cấm nạo phá thai muộn, trừ trường hợp do hiếp dâm, loạn luân hay vấn đề sức khỏe.
Trump lýsir sér sem andstæðingi fóstureyðinga (pro life) nema í tilvika nauðgunar, sifjaspella og af alvarlegum heilsufarsástæðum.
Người đàn bà quyền thế và loạn luân này được gọi là “Ba-by-lôn Lớn”, lấy tên của Ba-by-lôn xưa, nguồn gốc của các tôn giáo thờ hình tượng.
(Opinberunarbókin 17: 1-5, 18; 18:7) Þessi volduga og siðlausa kona er kölluð „Babýlon hin mikla“ og er nefnd eftir Babýlon fortíðarinnar, vöggu skurðgoðadýrkunar.
Nhiều hình thức cư xử hung bạo —hãm hiếp, loạn luân, đánh vợ và lạm dụng tình dục —đồng nghĩa với cưỡng ép giao hợp, điều này tự nó đã là nguy cơ nhiễm HIV”.
Ofbeldið birtist í mörgum myndum — nauðgunum, sifjaspelli, heimilisofbeldi og kynferðisofbeldi — og það merkir að konur eru oft neyddar til kynmaka sem eykur í sjálfu sér hættuna á HIV-smiti.“
Cố tình tham dự vào sự ngoại tình, thông dâm, đồng tính luyến ái, loạn luân hay bất cứ hành động tình dục nào khác mà không thánh thiện, trái với thiên nhiên, hay không thanh khiết.
Vísvitandi þátttaka í hórdómi, saurlifnaði, kynlífi með sama kyni karla eða kvenna, sifjaspelli, eða nokkru öðru vanhelgu, ónáttúrlegu eða óhreinu kynlífsathæfi.
(1 Cô-rinh-tô 6:9, 10) Ở những chỗ khác, chẳng hạn như Ma-thi-ơ 5:32 và Ma-thi-ơ 19:9, từ này được dùng với ý nghĩa rộng hơn, ám chỉ cả sự ngoại tình, loạn luân, hoặc hành dâm với thú vật.
Korintubréf 6:9) Annars staðar, svo sem í Matteusi 5:32 og Matteusi 19:9, er merkingin víðtækari og nær einnig yfir hjúskaparbrot, sifjaspell og samræði við dýr.
Cũng thế, Phao-lô nói năng lễ độ với vua Hê-rốt Ạc-ríp-ba II: “Tôi lấy làm may mà hôm nay được gỡ mình trước mặt vua”, dẫu cho Phao-lô biết Ạc-ríp-ba sống loạn luân.
Eins talaði Páll með virðingu til Heródesar Agrippa II konungs og sagði: „Lánsamur þykist ég, Agrippa konungur, að eiga í dag í þinni áheyrn að verja mig,“ jafnvel þótt Páll vissi að Agrippa lifði í sifjaspelli.
15 Vua Hê-rốt Ạc-ríp-ba II cai trị miền bắc Giu-đê và em gái là Bê-rê-nít (hai người có liên lạc loạn luân) nghe Phao-lô nói khi hai người đi thăm Phê-tu tại Sê-sa-rê (25:13 đến 26:23).
15 Heródes Agrippa II, konungur í norðurhluta Júdeu, og systir hans Berníke (sem hann bjó með í blóðskömm), hlýddu á mál Páls er þau heimsóttu Festus í Sesareu.
Và bất kể những khác biệt sâu sắc của các nền văn hóa trên thế giới, hầu như mọi người đều xem những hành động như giết người, trộm cắp, ngoại tình, nói dối và loạn luân là những điều sai trái.
Og þrátt fyrir að menningarsamfélög heims séu gríðarlega ólík eru verk eins og morð, þjófnaður, framhjáhald, lygar og sifjaspell nálega alls staðar talin röng.
Dựa vào nguyên tắc của Kinh-thánh chớ “đến gần” thân nhân phái nữ (đúng ra luật này cấm loạn luân), các ra-bi lại cấm người chồng không được đi phía sau vợ mình; cũng không được nói chuyện với vợ ngoài chợ (Lê-vi Ký 18:6).
Út frá því ákvæði Ritningarinnar að ‚koma ekki nærri‘ nokkru nánu skyldmenni (sem var í raun ákvæði gegn sifjaspelli) settu rabbínarnir þá reglu að maður mætti ekki ganga á eftir konu sinni og ekki heldur tala við hana á markaðstorginu. — 3. Mósebók 18:6.
Xem thêm tin tức về cách giúp đỡ người bị thương tích về tinh thần, đăng trong bài “Hy vọng cho những ai bị u sầu” và “Họ muốn giúp” trong Tháp Canh (Anh-ngữ) số ra ngày 1-8-1983 và “Giúp đỡ nạn nhân của sự loạn luân” trong số ra ngày 1-10-1983.
Nánari upplýsingar um hjálp til handa þeim sem fengið hafa djúp, andleg sár er að finna í greinunum „Hope for Despairing Ones“ og „They Want to Help“ í enskri útgáfu Varðturnsins þann 1. ágúst 1983 og „Help for the Victims of Incest“ í enskri útgáfu blaðsins þann 1. október 1983.
Mức ly dị cao, sự rối loạn trong giới trẻ, nạn nghiện ngập ma túy, nạn loạn luân lan tràn, chứng ăn uống thất thường, chẳng hạn như nhịn đói, thèm ăn, hay ăn uống thái quá và vợ chồng đánh đập nhau là những bằng chứng cho thấy có điều gì đó sai lầm một cách nghiêm trọng”.
Tíðir skilnaðir, unglingavandamál, stórfelld fíkniefnanotkun, flóðbylgja sifjaspella, næringarkvillar og líkamlegar misþyrmingar eru merki þess að eitthvað alvarlegt sé að.“
Các vị lãnh đạo Giáo Hội đã nói rằng có một số hoàn cảnh ngoại lệ thì mới có thể bào chữa cho sự phá thai, như khi mang thai do việc loạn luân hay hãm hiếp, mạng sống hay sức khỏe của người mẹ bị nguy kịch theo ý kiến của các chuyên viên y khoa có thẩm quyền, hoặc khi bào thai được biết, bởi các chuyên viên y khoa có thẩm quyền, có những khuyết tật trầm trọng mà sẽ không cho phép đứa bé sơ sinh sống sót sau khi sinh ra.
Kirkjuleiðtogar hafa sagt að nokkrar sérstakar aðstæður geti réttlætt fóstureyðingu, svo sem þegar þungun er afleiðing sifjaspells eða nauðgunar, þegar líf eða heilsa móður er að dómi sérfróðra lækna í alvarlegri hættu, eða þegar fóstrið er að mati sérfróðra lækna alvarlega vanskapað svo að það mun vart lifa af fæðinguna.

Við skulum læra Víetnamska

Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu loạn luân í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.

Veistu um Víetnamska

Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.