Hvað þýðir lít í Víetnamska?

Hver er merking orðsins lít í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota lít í Víetnamska.

Orðið lít í Víetnamska þýðir lítri, Lítri. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.

Hlustaðu á framburð

Merking orðsins lít

lítri

nounmasculine

Lítri

noun

Sjá fleiri dæmi

19, 20. a) Đức Giê-hô-va đã ban phước cho họ thế nào vì đã trở lại Lít-trơ, Y-cô-ni, và An-ti-ốt?
19, 20. (a) Hvernig blessaði Jehóva trúboðana fyrir það að snúa aftur til Lýstru, Íkóníum og Antíokkíu?
Bây giờ, chừng một năm sau, Phao-lô trở lại Lít-trơ trong chuyến đi lần thứ hai.
Núna, um það bil ári seinna, er Páll aftur kominn til Lýstru í annarri ferð sinni.
Chính nhờ quyết định của hội đồng lãnh đạo trung ương mà Phao-lô đã có thể làm chứng cho quan tổng đốc La-mã là Phê-lít và Phê-tu, và cho vua Ạc-ríp-ba đệ nhị và cuối cùng là cho hoàng đế La-mã Nê-rô (Công-vụ các Sứ-đồ, đoạn 24-26; 27:24).
(Postulasagan 24. til 26. kafli; 27:24) Hver getur dregið í efa að Kristur hafi staðið að baki öllu þessu?
Tại một tiệc cưới ở Ca-na, Chúa Giê-su đã biến khoảng 380 lít nước thành rượu.
Í brúðkaupi í Kana breytti Jesús um 380 lítrum af vatni í vín.
Những người trở thành tín đồ đạo Đấng Ki-tô ở Lít-trơ hẳn phải vô cùng hào hứng khi được biết về hy vọng dành cho các môn đồ của Chúa Giê-su.
Lýstrubúar, sem tóku kristni, hljóta að hafa verið gagnteknir af hrifningu þegar þeir lærðu um vonina sem beið þeirra sem fylgdu Kristi.
Phê-lít biết rằng Phao-lô vô tội nhưng vẫn giam ông, hy vọng mua chuộc lòng dân Do-thái.
Felix vissi að Páll var saklaus en hélt honum eigi að síður föngnum í von um að afla sér hylli Gyðinga.
Hai năm sau, Bốt-tiu Phê-tu đến nhậm chức thay Phê-lít.
Tveim árum síðar tók Porkíus Festus við af Felix.
Điều đáng chú ý là Phao-lô cũng nói cho dân thành Lít-trơ: “Trong các đời trước đây, [Đức Chúa Trời] để cho mọi dân theo đường riêng mình”.
Það er eftirtektarvert að Páll sagði íbúum Lýstruborgar enn fremur: „[Guð] hefur um liðnar aldir leyft, að sérhver þjóð gengi sína vegu.“
9 Đến phiên thành Lít-trơ trong vùng Ly-cao-ni được nghe rao giảng (14:8-18).
9 Borgin Lýstra í Lýkaóníu var næst til að fá vitnisburð.
Dù hoạt động rao giảng của Phao-lô và Ba-na-ba lúc đầu được dân thành Lít-trơ hưởng ứng, nhưng tình huống đã nhanh chóng thay đổi khi những người Do Thái chống đối kéo đến.—Công 14:8-19.
Þó svo að boðunarstarfi Páls og Barnabasar hafi verið vel tekið í Lýstru til að byrja með breyttist það skyndilega þegar andsnúnir Gyðingar komu til borgarinnar. — Post. 14: 8-19.
Dù Phê-lít hoãn lại phiên tòa xét xử, sau đó Phao-lô rao giảng cho ông và vợ là Đơ-ru-si (con gái của Hê-rốt Ạc-ríp-ba I) về Đấng Christ, sự công bình, sự tự chủ và sự phán xét ngày sau.
Felix skaut dómi sínum á frest en Páll fékk síðar að prédika fyrir honum og konu hans, Drúsillu (dóttur Heródesar Agrippa I), um Krist, réttlæti, sjálfsögun og komandi dóm.
Vì khi Phao-lô mới gặp Ti-mô-thê, chàng trai trẻ này đã được “anh em ở thành Lít-trơ và thành Y-cô-ni đều làm chứng tốt” cho.
‚Bræðurnir í Lýstru og Íkóníum báru Tímóteusi gott orð‘ þegar Páll hitti hann í fyrsta sinn.
Mang cho tôi nửa lít kem Haagen Dazs, nho ngâm Rum và Pepsi.
ViItu færa mér ís međ rommrúsínum og sykurIausa Pepsí?
16, 17. a) Việc gì đã xảy đến cho Phao-lô tại Lít-trơ?
16, 17. (a) Hvað kom fyrir Pál í Lýstru?
Khoảng ba lít.
Um það bil þrír lítrar.
8 Trong lời Phao-lô nói với Phê-lít được trích nơi đoạn 5, ông nói rằng sẽ có sự sống lại của người công bình và không công bình.
8 Í yfirlýsingu sinni frammi fyrir Felix, sem vitnað er til í 5. tölugrein, sagði Páll að bæði réttlátir og ranglátir myndu rísa upp.
Họ rao giảng trong nhiều thành phố, kể cả An-ti-ốt, Y-cô-ni, và Lít-trơ.
Þeir prédikuðu í mörgum borgum, þar á meðal Antíokkíu, Íkóníum og Lýstru.
Sứ đồ Phao-lô lý luận về điều này với những người ở thành Lít-trơ.
Páll postuli ræddi um það við Lýstrubúa.
Phải mất rất nhiều thời gian, phải lặp đi lặp lại, phải kiên nhẫn; phải có hy vọng và đức tin không nhỏ; những lời trấn an của vợ tôi; và nhiều lít nước ngọt ít đường mà tôi xin giấu tên.
Þetta var tímafrekt, krafðist endurtekninga, þolinmæðar, mikillar vonar og trúar, hvatningar frá eiginkonu minni og margra lítra af gosdrykkjum, sem ég gef ekki upp nafnið á.
Ông nói rằng trong khi ông giáo hoàng tự cho mình là người yêu chuộng hòa bình thì “các đồ đệ của ông ấy nổi tiếng làm đổ hàng triệu lít máu khi họ nổi giận”.
Hann sagði að þótt páfinn gefi þá mynd af sér að hann sé friðsamur maður séu „fylgjendur hans þekktir fyrir að úthella nokkrum milljónum lítra af blóði þegar þeir eru í æstu skapi.“
2, 3. a) Chuyện gì xảy ra khiến Phao-lô có thể làm chứng cho Phê-lít và Đơ-ru-si?
2, 3. (a) Hvernig bar það til að Páll gat vitnað fyrir Felix og Drúsillu?
Phao-lô thể hiện tính linh động như thế nào khi rao giảng cho đám đông ở Lít-trơ?
Hvernig sýndi Páll að hann var sveigjanlegur þegar hann prédikaði fyrir mannfjölda í Lýstru?
Vì lẽ đó, sứ đồ Phao-lô nhắc nhở những người ở thành Lít-trơ ngày xưa là Đức Chúa Trời “giáng phước cho, làm mưa từ trời xuống, ban cho các ngươi mùa-màng nhiều hoa-quả, đồ ăn dư-dật, và lòng đầy vui-mừng” (Công-vụ các Sứ-đồ 14:17).
(Sálmur 104:13-16) Páll postuli hafði ærið tilefni til að minna Lýstrubúa til forna á að Guð hefði ‚gert þeim gott, gefið þeim regn af himni og uppskerutíðir og veitt þeim fæðu og fyllt hjörtu þeirra gleði.‘ — Postulasagan 14:17.
Người ta ước đoán rằng có đến 500.000.000 tỉ lít nước có độ mặn thấp ở dưới đáy đại dương trên thế giới.
Talið er að allt að 500.000 rúmkílómetra af ferskvatni sé að finna undir hafsbotninum.
Sứ đồ Phao-lô giải thích cho dân cư thành Lít-trơ ở Trung Đông: “[Đức Chúa Trời] cứ làm chứng luôn về mình, tức là giáng phước cho, làm mưa từ trời xuống, ban cho các ngươi mùa-màng nhiều hoa-quả, đồ-ăn dư-dật, và lòng đầy vui-mừng” (Công-vụ các Sứ-đồ 14:17).
Hann hefur gefið yður regn af himni og uppskerutíðir. Hann hefur veitt yður fæðu og fyllt hjörtu yðar gleði.“ — Postulasagan 14:17.

Við skulum læra Víetnamska

Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu lít í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.

Veistu um Víetnamska

Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.