Hvað þýðir kiện cáo í Víetnamska?
Hver er merking orðsins kiện cáo í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota kiện cáo í Víetnamska.
Orðið kiện cáo í Víetnamska þýðir lögsækja. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.
Merking orðsins kiện cáo
lögsækja(sue) |
Sjá fleiri dæmi
6 Đức Giê-hô-va cũng có “sự kiện-cáo” đối với thế gian bất lương ngày nay. 6 Á svipaðan hátt hefur Jehóva „mál að kæra“ gegn þessum óheiðarlega heimi. |
Tôi e là sẽ không thể kiện cáo gì. Ekki mikiđ til ađ lögsækja yfir, er ég hræddur um. |
Im lặng trước những kẻ kiện cáo Þegir frammi fyrir ákærendum |
Dù thế nào đi nữa, Đức Giê-hô-va sắp sửa kiện cáo dân Giu-đa. En Jehóva er í þann mund að leggja málið fyrir Júda. |
“Đức Giê-hô-va có sự kiện-cáo với dân đất nầy [nước Y-sơ-ra-ên]”. „Drottinn hefir mál að kæra gegn íbúum landsins.“ |
Tại sao những người lãnh đạo tôn giáo kiện cáo Phao-lô? Hvers vegna ákærðu trúarleiðtogar Pál? |
Không trọng tài, không kiện cáo, không thương xót. Enginn kviđdömur, áfríun, eđa skilorđ. |
“Kẻ kiện-cáo anh em chúng ta... nay đã bị quăng xuống rồi. „Niður hefur verið varpað kæranda bræðra vorra . . . |
Sứ đồ Phao-lô có đề cập đến việc kiện cáo giữa anh em đồng đạo. Điều này được ghi nơi 1 Cô-rinh-tô 6:1-8. Í 1. Korintubréfi 6:1-8 ræðir Páll um málaferli milli trúsystkina. |
Kinh Thánh miêu tả Sa-tan là “kẻ kiện-cáo anh em [Đấng Christ], kẻ ngày đêm kiện-cáo [họ] trước mặt Đức Chúa Trời”. Satan er lýst sem „kæranda bræðra [Krists], honum sem þá kærir fyrir Guði vorum dag og nótt“. |
Làm thế nào chúng ta có thể thắng một kẻ kiện cáo hung ác đến thế, chống cự lại kẻ làm nản chí vô song như thế? Hvernig getum við sigrað svona illskeyttan ákæranda og úrtölumeistara? |
10 Vì kẻ kiện cáo anh em chúng ta, là kẻ ngày đêm kiện cáo họ trước mặt Thượng Đế của chúng ta, đã bị quăng xuống rồi. 10 Því að niður var varpað kæranda bræðra vorra, honum sem þá kærir fyrir Guði vorum dag og nótt. |
20 Khải-huyền 12:10 mô tả Sa-tan như “kẻ kiện-cáo anh em chúng ta, kẻ ngày đêm kiện-cáo [anh em] chúng ta trước mặt Đức Chúa Trời”. 20 Í Opinberunarbókinni 12:10 er Satan sagður vera ‚kærandi bræðra vorra sem kærir þá fyrir Guði vorum dag og nótt.‘ |
(Công-vụ 24:1-8) Và Kinh Thánh nói Sa-tan là “kẻ kiện-cáo anh em chúng ta, kẻ ngày đêm kiện-cáo chúng ta trước mặt Đức Chúa Trời”. (Postulasagan 24:1-8) Og Biblían kallar Satan „kæranda bræðra vorra . . . sem þá kærir fyrir Guði vorum dag og nótt“. |
Nói về vấn đề đó, sứ đồ Phao-lô nêu lên điểm đáng suy nghĩ sau đây: “Thật vậy, anh em có sự kiện-cáo nhau, là phải tội rồi. Athyglisvert er að sjá hvað Páll postuli sagði um ástandið þar: „Það út af fyrir sig að þið standið í málaferlum hvert við annað er í sjálfu sér hnekkir fyrir ykkur. |
Một lý do chính là những vụ kiện cáo như thế rất có thể sẽ gây tai tiếng cho hội thánh và Đức Chúa Trời mà chúng ta thờ phượng. Ein meginástæðan er sú að slík málaferli geta kastað rýrð á söfnuðinn og þann Guð sem við tilbiðjum. |
Gióp mời bất cứ người nào muốn kiện cáo ông đưa sự kiện ra trước mắt Đức Chúa Trời, và như thể ông dùng ‘dấu-hiệu ông ký’ để chứng minh đời sống của ông. Job hafði boðið andstæðingi sínum að ákæra sig og borið fram sér til varnar ævilangt orðspor sitt sem staðfest var með „undirskrift“ hans. |
Khi Sa-tan bị đuổi khỏi trời, có tiếng từ trời miêu tả hắn là “kẻ kiện-cáo anh em chúng ta” và cho biết hắn “ngày đêm kiện-cáo chúng ta trước mặt Đức Chúa Trời”. Þegar Satan var varpað niður af himni lýsti rödd af himnum honum sem „kæranda bræðra vorra“ og sagði að hann kærði þá „fyrir Guði vorum dag og nótt“. |
Ô-sê 4:1-3 nói về thời đó: “Đức Giê-hô-va có sự kiện-cáo với dân đất nầy, bởi trong đất nầy chẳng có lẽ thật, chẳng có nhơn-từ, cũng chẳng có sự nhìn-biết Đức Chúa Trời. Hósea 4:1-3 segir um þá tíma: „[Jehóva] hefir mál að kæra gegn íbúum landsins, því að í landinu er engin trúfesti, né kærleikur, né þekking á Guði. |
Nếu hai anh đó đã trung thành với Giê-hô-va Đức Chúa Trời, thì chắc hẳn họ nghe theo lời khuyên của sứ đồ Phao-lô: “Thật vậy, anh em có sự kiện-cáo nhau, là phải tội rồi. Hollusta við Jehóva Guð hefði átt að fá þessa bræður til að fara eftir ráðum Páls postula: „Annars er það nú yfirleitt galli á yður, að þér eigið í málaferlum hver við annan. |
Khi tả về sự thiết lập Nước Trời trên trời Kinh-thánh nói về Sa-tan: “Kẻ kiện-cáo anh em chúng ta, kẻ ngày đêm kiện-cáo chúng ta trước mặt Đức Chúa Trời, nay đã bị quăng xuống rồi”. Þegar Biblían lýsir stofnsetningu Guðsríkis á himnum segir hún um Satan: „Niður hefur verið varpað kæranda bræðra vorra, honum sem þá kærir fyrir Guði vorum dag og nótt.“ |
Hơn nữa, trong một sự hiện thấy ban cho sứ đồ Giăng, ông thấy Sa-tan kiện cáo các tôi tớ của Đức Chúa Trời sau khi hắn bị đuổi khỏi trời. Điều đó đã xảy ra sau khi Nước Trời thành lập vào năm 1914. Og Jóhannes postuli sá í sýn hvernig Satan ákærði þjóna Guðs eftir að honum hafði verið úthýst af himnum og ríki Guðs stofnsett árið 1914. |
Sự kết hợp như thế có lẽ đã gây ra vấn đề mà Phao-lô phải giải quyết trong hội thánh ở thành Cô-rinh-tô, như là sự vô luân, chia rẽ, kiện cáo và không tôn trọng Bữa Tiệc Thánh của Chúa (1 Cô-rinh-tô 1:11; 5:1; 6:1; 11:20-22). Slíkur félagsskapur kann að hafa átt sinn þátt í þeim vandamálum sem Páll þurfti að taka á í Korintusöfnuðinum, svo sem siðleysi, sundrung, málaferlum og lítilsvirðingu fyrir kvöldmáltíð Drottins. — 1. Korintubréf 1: 11; 5:1; 6:1; 11:20- 22. |
Tuy nhiên, ông Talmadge đã kháng cáo và thắng kiện. Trong lúc kháng cáo, ông đã ngồi trong nhà giam 10 ngày. Frændi minn áfrýjaði og vann málið en sat í millitíðinni tíu daga í fangelsi. |
Một tiếng lớn tuyên bố: “Bây giờ sự cứu-rỗi, quyền-năng, và nước Đức Chúa Trời chúng ta đã đến cùng quyền-phép của Đấng Christ Ngài nữa; vì kẻ kiện-cáo anh em chúng ta, kẻ ngày đêm kiện-cáo chúng ta trước mặt Đức Chúa Trời, nay đã bị quăng xuống rồi. Rödd mikil lýsti yfir: „Nú er komið hjálpræðið og mátturinn og ríki Guðs vors, og veldi hans Smurða. Því að niður hefur verið varpað kæranda bræðra vorra, honum sem þá kærir fyrir Guði vorum dag og nótt. |
Við skulum læra Víetnamska
Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu kiện cáo í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.
Uppfærð orð Víetnamska
Veistu um Víetnamska
Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.