Hvað þýðir không có lý trí í Víetnamska?
Hver er merking orðsins không có lý trí í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota không có lý trí í Víetnamska.
Orðið không có lý trí í Víetnamska þýðir óræð tala, óræður. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.
Merking orðsins không có lý trí
óræð tala(irrational) |
óræður(irrational) |
Sjá fleiri dæmi
Sự rối loạn của anh là không có lý trí rồi. Ūú hugsar ekki rökrétt. |
Những thái độ ấy thuộc về “xác-thịt” theo nghĩa chúng giống như những đặc tính của tạo vật không có lý trí. Það er ‚andlaust‘ eða ‚dýrslegt‘ (NW) í þeim skilningi að það er sprottið af holdlegum tilhneigingum, áþekkt einkennum skynlausra skepna. |
Việc một người để lòng mình trở nên “chua-xót” vì thấy những người ác dường như thịnh vượng được ví như phản ứng của thú vật không có lý trí. Við værum eins og skynlausar skepnur ef við værum ‚beisk í hjarta‘ út af því hve vel hinum óguðlegu virðist vegna. |
Ông Johnson nêu ra điểm này: “Trong một số trường hợp các giáo sư sinh học đã không được nói với học sinh rằng có những lý do chính đáng để nghi ngờ lời xác nhận là quá trình của vật chất, không cần đến trí óc đã có thể và đã tạo thành những điều tuyệt diệu của sinh học”. Johnson segir: „Í sumum tilvikum hefur líffræðiprófessorum verið bannað að segja nemendum að nokkur ástæða sé til að véfengja þá staðhæfingu að blind efnaferli hafi getað skapað undur líffræðinnar.“ |
Sau khi thấy một người bệnh, một người già và một người chết, ông Cồ-đàm (Phật) đi tìm chân lý, hoặc ý nghĩa, trong tôn giáo; nhưng lại không tin Thượng Đế có trí năng. Eftir að Gautama (Búddha) sá fársjúkan mann, gamalmenni og lík af manni, leitaði hann í frumspekinni að þekkingu á hinum æðri sannindum eða tilgangi tilverunnar án þess þó að til kæmi trú á Guð sem persónu. |
Chắc chắn chúng ta có lý do để kết luận rằng lỗi là tại lòng họ chứ không phải tại trí;—họ không muốn tin điều chạm đến sự kiêu ngạo của họ và buộc họ phải thay đổi nếp sống”. Við höfum svo sannarlega ástæðu til að ætla að það sé frekar hjartanu en höfðinu að kenna — að þeir vilji ekki trúa því sem lækkar í þeim rostann og neyðir þá til að breyta um lífsstefnu.“ |
Việc đề cập đến những kinh nghiệm thuộc linh hoặc nói về các sinh hoạt hay sự kiện trong Giáo Hội trong cuộc trò chuyện không trịnh trọng có thể dễ dàng và thú vị nếu chúng ta sử dụng một chút ít can đảm và lý trí. Að segja frá andlegri reynslu eða ræða eðlilega um atburði eða starf kirkjunnar getur reynst auðvelt og ánægjulegt, ef við tileinkum okkur örlítið hugrekki og almenna skynsemi. |
Tin Kinh-thánh có là hợp lý không trong lúc có nhiều nhà trí thức đến thế trong lãnh vực tôn giáo cho thấy họ chẳng tin? Er skynsamlegt að trúa Biblíunni þegar á það er litið hve margir menntamenn á sviði trúfræða eru greinilega hættir því? |
Bài này sẽ xem xét lý do chúng ta không đứng về phía nào trong các cuộc xung đột của thế gian và cách chúng ta có thể rèn luyện tâm trí và lương tâm để giữ sự trung lập của tín đồ đạo Đấng Ki-tô. Í greininni skoðum við hvers vegna við tökum ekki afstöðu í deilumálum heimsins og hvernig við getum þjálfað hugann og samviskuna til að geta verið hlutlaus. |
Thú vật không có trí thông minh để lý luận, nhưng sống theo bản năng. Dýrin hafa ekki hugvit til að hugsa og álykta; þau láta stjórnast af eðlishvöt. |
Đức tin có phải dựa trên lý trí không? Á trú að byggjast á rökum? |
Nhưng có lẽ do sự chống đối của Thomas Reid xứ Aberdeen, người mà năm đó đã đưa ra phê phán mạnh mẽ của Cơ Đốc giáo đối với lý thuyết siêu hình học của Hume, ông đã không nhận được vị trí giáo sư triết học tại Đại học Glasgow. Þrátt fyrir að vera sýknaður — og ef til vill vegna andstöðu Thomasar Reid frá Aberdeen, sem gagnrýndi frumspeki Humes á kristnum forsendum — varð Hume aftur af kennslustöðu í heimspeki, í þetta sinn við Háskólann í Glasgow. |
Mong sao không bao giờ chúng ta bị cám dỗ mà dấn thân vào vùng nguy hiểm vì bất cứ lý do nào mà trí chúng ta nghĩ ra được, bởi vì ngày chúng ta vượt qua lằn ranh, trở về thế gian có thể là ngày của Đức Giê-hô-va. Freistumst aldrei til að fara inn á hættusvæðið af nokkru tilefni því að dagurinn, sem við förum yfir öryggislínuna, gæti verið dagur Jehóva. |
Nhiều người có lý trí chấp nhận sự hiện hữu của những vật họ không thấy được. Margt skynsamt fólk viðurkennir tilvist hluta sem það getur ekki séð. |
Tương tự thế, nếu chúng ta không sử dụng khả năng suy luận, lý luận sai lầm có thể bén rễ trong tâm trí. Eins getur rangt hugarfar fest rætur ef við pössum ekki upp á að halda andlegri vöku okkar. |
Nếu Mặt Trời nằm ở vị trí khác trong dải Ngân Hà, chúng ta sẽ không có điều kiện lý tưởng như hiện nay để quan sát các vì sao. Ef sólin væri annars staðar í Vetrarbrautinni hefðum við lakara útsýni til annarra stjarna. |
Tuy thế, Einstein không thú nhận là ông tin vào một Đức Chúa Trời có trí năng; ông nói đến một “cảm giác về tôn giáo mà không cần giáo lý hoặc ý niệm về một Đức Chúa Trời có những đức tính và hình hài giống như con người” khi quan sát vũ trụ. Einstein játaði þó ekki trú á Guð sem persónu; hann talaði um „trúartilfinningu“ sem nær um heima og geima og „þekkir engar kreddur og engan Guð sem skapaður er í mynd mannsins.“ |
“Nhưng khi sự kiện này được thừa nhận, rằng ý muốn trực tiếp của thiên thượng được ghi chép trong Thánh Thư, thì phải chăng chúng ta không bị ràng buộc với tư cách là các sinh vật có lý trí phải sống theo tất cả các lời giáo huấn của thánh thư? En þegar sú staðreynd hefur verið viðurkennd, að ritningarnar hafi að geyma vilja himins, erum við þá ekki bundin því, sem vitsmunaverur, að lifa í samræmi við öll lífsgildi þeirra? |
23 Trong trường hợp có sự khó khăn về agiáo lý hay nguyên tắc, nếu không đủ tài liệu để làm cho vụ đó sáng tỏ trong tâm trí của hội đồng, thì vị chủ tịch có thể cầu vấn để xin ý muốn của Chúa qua bsự mặc khải. 23 Sé um erfiðleika að ræða varðandi akenningu eða grundvallarreglu og ekki finnst nægilegt um það skráð til að gjöra ráðinu málið augljóst, getur forsetinn spurt og leitað álits Drottins með bopinberun. |
Vậy, có hợp lý không khi cho rằng bộ phim dài 90 phút, trong đó những người hùng có lẽ là người vô luân và bạo lực, lại có ít ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng gì, đặc biệt đối với tâm trí non nớt của trẻ em? Er þá rökrétt að ætla að 90 mínútna kvikmynd, þar sem söguhetjurnar eru bæði siðlausar og ofbeldisfullar, hafi lítil sem engin áhrif á huga fólks, ekki síst ungra barna? |
1 Và giờ đây, hỡi con trai của cha, cha nhận thấy rằng có một vài điều nữa vẫn còn làm bận tâm trí của con, là điều mà con không hiểu được—đó là điều có liên quan tới acông lý của Thượng Đế trong việc trừng phạt các kẻ phạm tội; vì con cứ cho rằng, việc những kẻ phạm tội bị chỉ định vào một trạng thái khổ sở là một điều bất công. 1 Og nú, sonur minn, skynja ég, að eitthvað fleira, sem þú skilur ekki, veldur þér hugarangri — en það varðar aréttvísi Guðs við refsingu syndarans. Því að þú reynir að líta á það sem óréttlæti, að hlutskipti syndarans verði vansæld. |
Động lượng xuất hiện trong nguyên lý bất định của Heisenberg, trong đó nói rằng không thể cùng một lúc đo chính xác (không có sai số) động lượng và vị trí của một hệ lượng tử. Við alkul er hreyfing frum- og sameinda í lágmarki, en samkvæmt óvissulögmáli Heisenbergs er aðeins mögulegt að segja til um staðsetningu eindar með líkindadreifingu og því ekki hægt að fullyrða að hraðinn verði núll. |
5 Tháp Canh ra ngày 1-8-1993 có lý do chính đáng để bình luận: “Việc học một ngôn ngữ khác... không những sẽ phát triển khả năng trí tuệ của những người trẻ, mà lại còn khiến họ trở nên hữu dụng hơn trong tổ chức Đức Giê-hô-va”. 5 Það var ekki að ástæðulausu að Varðturninn 1. apríl 1993 sagði: „Það að læra erlent tungumál . . . þroskar ekki bara skilningsgetu ungs fólks heldur gerir það líka gagnlegra skipulagi Jehóva.“ |
(Sáng-thế Ký 3:1-5) Dù tín đồ Đấng Christ không cần sợ Sa-tan đọc được tư tưởng mình, nhưng họ có lý do quan tâm về những ý tưởng Sa-tan có thể cố gieo vào trí óc họ. (1. Mósebók 3:1-5) Þótt kristnir menn þurfi ekki að óttast það að Satan lesi hugsanir er full ástæða til að hafa áhyggjur af þeim hugsunum sem Satan gæti reynt að koma inn í huga þeirra. |
Tất cả các buổi chiều ông ngồi trong các quầy hàng được bọc trong hạnh phúc hoàn hảo nhất, nhẹ nhàng vẫy tay, ngón tay dài của mình mỏng trong thời gian âm nhạc, trong khi ông nhẹ nhàng mỉm cười mặt và không hoạt động đôi mắt mơ mộng của mình như không giống như những người của Holmes chó săn thám tử, Holmes không ngừng, tâm trí, sẵn sàng giao đại lý hình sự, như nó đã có thể thụ thai. Öll síðdegis hann sat í fremstu sæti vafinn í flestum fullkomna hamingja, varlega veifa langa, hans þunnur fingur í tíma á tónlist, meðan hann varlega brosandi andlit og languid hans draumkenndu augu voru ólíkt Holmes the sleuth- Hound, Holmes Hörð, boðið- witted, tilbúinn afhent glæpamaður umboðsmaður, eins og það var hægt að ímynda sér. |
Við skulum læra Víetnamska
Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu không có lý trí í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.
Uppfærð orð Víetnamska
Veistu um Víetnamska
Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.