Hvað þýðir dựng lều í Víetnamska?
Hver er merking orðsins dựng lều í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota dựng lều í Víetnamska.
Orðið dựng lều í Víetnamska þýðir Skáli. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.
Merking orðsins dựng lều
Skáli(pavilion) |
Sjá fleiri dæmi
Bọn tôi sẽ dựng lều và các bạn có thể ngủ trên Winni. Við tjöldum og þið gistið í bílnum. |
Người dựng lều giỏi nhất. Besti kofagerđarmađurinn. |
Ờ, thế tại sao không hỏi ba cháu cách dựng lều hả? Af hverju spurđir ūú pabba ūinn ekki hvernig á ađ setja upp tjald? |
Thật ra cháu chưa bao giờ dựng lều. Ég hef raunar aldrei sett upp tjald fyrr. |
Và sau khi đi được nhiều ngày, chúng tôi bèn dừng lại dựng lều. Og þegar margar dagleiðir voru að baki, reistum við tjöld okkar. |
Chúng ta đang theo dõi chúng, chúng dựng lều và có bếp ăn. Viđ sáum ūá slá upp tjöldum fyrir nķttina. |
Vậy là ông ấy có thể chỉ cho cháu cách dựng lều, phải không? Ūá getur hann kennt mér ađ tjalda, ekki satt? |
Và chuyện rằng khi đến thành phố Nê Phi Ha, họ dựng lều trong cánh đồng Nê Phi Ha, gần thành phố Nê Phi Ha. Og svo bar við, að þegar þeir voru komnir til Nefíaborgar, reistu þeir tjöld sín á Nefíasléttum, sem eru nærri Nefíaborg. |
Chẳng hạn, những người Y-sơ-ra-ên thời Môi-se vui mừng ủng hộ việc dựng lều tạm để thờ phượng Đức Giê-hô-va. Til dæmis studdu Ísraelsmenn á dögum Móse glaðir gerð samfundatjaldsins fyrir tilbeiðslu Jehóva. |
6 Và chuyện rằng, sau khi ông đã hành trình được ba ngày trong vùng hoang dã, ông dựng lều trong athung lũng bên bờ một dòng sông có nước. 6 Og svo bar við, að þegar hann hafði ferðast þrjá daga um óbyggðirnar, reisti hann tjald sitt á bökkum vatnsfylltrar ár í adal einum. |
5 Sau khi họ đã đi lang thang hết bốn mươi ngày, họ đến được một ngọn đồi ở hướng bắc của xứ aSi Lôm, và họ dựng lều ở đó. 5 Og þegar þeir höfðu reikað í fjörutíu daga, komu þeir að hæð, sem er norður af aSílomslandi, og þar reistu þeir tjöld sín. |
17 Và sau khi đi được nhiều ngày, chúng tôi dừng lại và dựng lều nghỉ ngơi một thời gian để lấy lại sức và kiếm thêm lương thực cho gia đình mình. 17 Og að mörgum dagleiðum loknum reistum við tjöld okkar um hríð til að hvíla okkur enn á ný og afla fæðu fyrir fjölskyldur okkar. |
13 Và chuyện rằng, chúng tôi đã đi được bốn ngày, gần đúng theo hướng nam đông nam, và rồi chúng tôi lại dựng lều; và chúng tôi gọi chốn ấy là Sa Se. 13 Og svo bar við, að við stefndum því sem næst í suð-suð-austur um fjögurra daga bil, en þá reistum við tjöld okkar á ný. Og staðnum gáfum við nafnið Saser. |
5 Họ bèn dựng lều, rồi bắt đầu cày cấy đất đai, và bắt đầu xây dựng nhà cửa; phải, họ là những con người rất chăm chỉ và làm việc hết sức siêng năng. 5 Og þeir reistu tjöld sín og tóku að yrkja jörðina og reisa byggingar. Já, þeir voru iðjusamir og lögðu hart að sér. |
23 Và chuyện rằng, sau nhiều ngày vượt biển, chúng tôi đến được ađất hứa; và chúng tôi tiến vào trong đất ấy, và dựng lều lên; và chúng tôi gọi chỗ ấy là đất hứa. 23 Og svo bar við, að þegar við höfðum siglt margar dagleiðir, komum við til afyrirheitna landsins, og við gengum á land og reistum tjöld. Og við kölluðum það fyrirheitna landið. |
Và khi họ đến bên biển, họ bèn dựng lều lên; và gọi nơi đó là Mô Ri An Cum; rồi họ ở trong các lều trại trên bờ biển suốt thời gian bốn năm. Og er þeir komu að sjónum, reistu þeir tjöld sín og nefndu staðinn Moríankúmer. Og þeir bjuggu í tjöldum, og við sjávarströndina dvöldu þeir í tjöldum í fjögur ár. |
Ông cũng tuân theo sự chỉ dẫn của Đức Chúa Trời trong việc dựng lều tạm của Y-sơ-ra-ên và làm những vật khác để dùng trong sự thờ phượng Đức Giê-hô-va. Hann fylgdi líka hlýðinn fyrirmælum Guðs um gerð tjaldbúðar Ísraels og annarra hluta sem notaðir voru við tilbeiðslu Jehóva. |
33 Và chuyện rằng, chúng tôi lại lên đường, hành trình theo gần đúng một hướng như lúc mới khởi hành; và sau khi đi được nhiều ngày, chúng tôi dừng lại dựng lều tạm trú một thời gian. 33 Og svo bar við, að við lögðum aftur af stað og fylgdum nærri sömu stefnu og í upphafi. Og eftir margar dagleiðir reistum við tjöld okkar á ný til að tefja þar um hríð. |
4 Tuy vậy, sau nhiều ngày lang thang trong vùng hoang dã, chúng tôi đã dựng lều trại tại nơi mà trước kia các đồng bào của chúng tôi đã bị giết, nơi ấy ở gần xứ sở của tổ phụ chúng tôi. 4 Eftir margra daga ferð í óbyggðunum reistum við engu að síður tjöld okkar nálægt landi feðra okkar, á þeim stað, þar sem bræður okkar voru ráðnir af dögum. |
6 Và họ dựng lều chung quanh đền thờ, và mọi người đều hướng cửa alều của mình về phía đền thờ, để họ có thể ở trong lều của mình mà nghe được những lời vua Bên Gia Min ngỏ cùng họ; 6 Og þeir tjölduðu umhverfis musterið, og hver maður sneri atjaldi sínu að musterinu til að geta dvalist í tjöldunum og hlýtt á orðin, sem Benjamín konungur hugðist mæla til þeirra — |
25 Giờ đây, chuyện rằng, khi Am Môn nghe như vậy, ông bèn đi với An Ma trở lại cùng dân An Ti Nê Phi Lê Hi trong vùng hoang dã, nơi họ đã dựng lều để ở và nói cho họ nghe tất cả những điều này. 25 Nú bar svo við, að þegar Ammon hafði heyrt þetta, sneri hann aftur til fólks Antí-Nefí-Lehís, og fór Alma með honum út í óbyggðirnar, þar sem það hafði reist tjöld sín, og hann fræddi það um allt þetta. |
4 Và chuyện rằng, chúng tôi tiến đến xứ Cơ Mô Ra và chúng tôi dựng lều trại quanh đồi Cơ Mô Ra, là một vùng có nhiều hồ, ao, sông ngòi, và suối nước, và ở đó chúng tôi có hy vọng được nhiều lợi thế hơn dân La Man. 4 Og svo bar við, að við héldum til Kúmóralands og reistum tjöld okkar umhverfis hæðina Kúmóra. Og þetta land var ríkt að vötnum, fljótum og uppsprettum. En hér vonuðumst við til að ná yfirhöndinni yfir Lamanítum. |
20 Và An Ma cùng dân của ông ra đi vào vùng hoang dã; và sau khi đi hết ngày hôm đó, họ dừng lại và dựng lều lên trong một thung lũng mà họ gọi là thung lũng An Ma, vì ông đã dẫn đường cho họ đi trong vùng hoang dã. 20 Og Alma og fólk hans lagði af stað út í óbyggðirnar. Og þegar það hafði verið á ferð allan daginn, sló það upp tjöldum sínum í dal einum, og dalinn nefndi fólkið Alma, vegna þess að hann hafði leitt það í óbyggðunum. |
Tôi sẵn sàng dựng một túp lều tranh nếu được vậy. Ég tek upp indíánahætti ef ūetta heldur svona áfram. |
Dân chúng dựng những lều này trên mái nhà, ngoài sân, trong hành lang đền thờ, và tại những phố ở Giê-ru-sa-lem (Nê-hê-mi 8:15, 16). (Nehemíabók 8: 15, 16) Þetta var prýðistækifæri til að safna fólki saman og lesa upp lögmál Guðs. |
Við skulum læra Víetnamska
Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu dựng lều í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.
Uppfærð orð Víetnamska
Veistu um Víetnamska
Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.