Hvað þýðir cây kim í Víetnamska?

Hver er merking orðsins cây kim í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota cây kim í Víetnamska.

Orðið cây kim í Víetnamska þýðir nál, saumnál. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.

Hlustaðu á framburð

Merking orðsins cây kim

nál

nounfeminine

Em cứ như cây kim vậy.
Ūú lítur út eins og nál.

saumnál

noun

Cần phải làm nhiều hơn là dùng một cây kim đan bé xíu để hạ tao đấy nhóc!
Ūađ ūarf meira en saumnál til ađ valda mér skađa!

Sjá fleiri dæmi

Cháu có thể điều chỉnh 3 cây kim ở đây.
Ūađ eru ūrír vísar sem mađur stjķrnar.
Cần phải làm nhiều hơn là dùng một cây kim đan bé xíu để hạ tao đấy nhóc!
Ūađ ūarf meira en saumnál til ađ valda mér skađa!
Em cứ như cây kim vậy.
Ūú lítur út eins og nál.
Thế cậu nghĩ cái gì khiến cây kim làm vậy?
Hvađ heldurđu ađ láti nálina hreyfast?
Cây kim đang chỉ hướng 12 giờ
Sjáiđ, endinn vísar á 1 2.
Nếu người khách bộ hành đặt một nam châm gần la bàn, cây kim sẽ bị lệch khỏi hướng bắc.
Ef göngumaðurinn myndi setja segul í nánd við áttavitann myndi nálin vísa í aðra átt en norður.
Đó là công bằng đáng yêu trong mùa xuân một mùa hè khi thứ " cây kim tước hoa một ́chổi ́ thạch hoa.
Það er sanngjarn yndisleg í vor á " sumar þegar Th ́gorse að " Broom í ́ á lyngi í blóm.
Ông nhìn thấy một đoạn thăng trầm trống với gió lắc lư cây kim tước hoa màu xanh lá cây chỉ từ xa bụi cây.
Hann sá að teygja á tómum hæðir með vindi swaying ytri Green- bent furze runnum.
Và trên quả cầu có hai cây kim; và một trong hai cây kim đó chỉ phương hướng mà chúng tôi phải đi trong vùng hoang dã.
Og inni í kúlunni voru tveir vísar, og vísaði annar þeirra í þá átt, sem okkur bar að fylgja út í óbyggðirnar.
Một khi đã xác định được cấu trúc câu hỏi... cây kim xanh này sẽ chỉ đến các ký hiệu khác... và cho cháu câu trả lời.
Ūegar mađur er búinn ađ útfæra spurninguna bendir bláa nálin á fleiri tákn sem veita manni svariđ.
28 Và chuyện rằng, tôi, Nê Phi, thấy rằng các cây kim trên quả cầu ấy đã hoạt động theo ađức tin, sự chuyên tâm và sự chú ý của chúng tôi đối với chúng.
28 Og svo bar við, að mér, Nefí, varð ljóst, að vísarnir inni í kúlunni höguðu sér í samræmi við þá atrú, kostgæfni og athygli, sem við auðsýndum þeim.
Trong Sách Mặc Môn, một quả cầu bằng đồng có hai cây kim để chỉ hướng—giống như địa bàn—và cũng đưa ra những lời chỉ dẫn thuộc linh cho Lê Hi và những người đi theo ông khi họ ngay chính.
Í Mormónsbók, látúnskúla með tveimur vísum sem vísuðu leið — eins og áttaviti — og veittu einnig Lehí og fylgjendum hans andlega leiðsögn þegar þeir voru réttlátir.
Thưa các anh chị em, theo như thánh thư thì Liahona là “một quả cầu chế tạo rất tinh vi” có hai cây kim, một trong hai cây kim đó chỉ phương hướng mà gia đình của Tổ Phụ Lê Hi phải đi vào vùng hoang dã (1 Nê Phi 16:10).
Samkvæmt ritningunum var Líahóna „hnöttótt kúla, hin mesta völundarsmíð“ með tveimur vísum og vísaði annar í þá átt sem fjölskylda föður Lehís átti að halda í óbyggðunum (1 Ne 16:10).
" Cũng không phải nó không phải là lĩnh vực cũng như núi, nó chỉ dặm và dặm đất hoang dã không có gì mà phát triển trên nhưng thạch và cây kim tước hoa và cây chổi, và cuộc sống không có gì nhưng hoang dã ngựa và cừu. "
" Heldur er það ekki sviðum né fjöll, það er bara tugi kílómetra eða mílur villtra land sem ekkert vex á en lyngi og gorse og Broom, og ekkert líf á en villtum ponies og sauðfé. "
Chỉ cần bạn chờ đợi cho đến khi bạn nhìn thấy hoa cây kim tước hoa màu vàng là một ́ngày thứ ́ hoa o ́th ́ chổi, ́th ́ thạch flowerin, tất cả các chuông màu tím, một " bướm hàng trăm o ́ flutterin ́một ́ con ong hummin ́một ́ skylarks soarin lập một " Singin'.
Bara að bíða þangað til þú sérð Th " gylltu gorse blóma á ́Th Th ́ blóma o ́ Broom, sem er " Th ́lyngi flowerin', allt fjólublátt bjöllur, sem " fiðrildi hundruð o ́ býflugur ́í'flutterin ́á'hummin skylarks soarin ́upp ́ singin'.
20 Khi Nê-bu-cát-nết-sa tái vị thì giống như cái dây đai bằng kim loại buộc quanh gốc cây được gỡ đi.
20 Þegar Nebúkadnesar endurheimti hásætið var eins og málmfjötrarnir væru losaðir af trjástofninum.
Một số cây bị đốn dùng làm trụ hàng rào, và ở những nơi không có cây, người ta phải nhập những trụ kim loại.
Trjástofnar, sem til féllu, voru notaðir í girðingarstaura og þar sem engin voru trén voru fluttir að staurar úr málmi.
20, 21. (a) Việc gỡ đi cái dây đai bằng kim loại buộc quanh gốc cây trong giấc mơ tương đương thế nào với điều xảy ra cho Nê-bu-cát-nết-sa?
20, 21. (a) Hvernig á losun málmfjötranna af trjástofninum sér hliðstæðu í Nebúkadnesar?
Ngoài ra, anh Gary cũng học cách chế biến nhiên liệu từ cây ngô, anh làm một bếp lò bằng kim loại đun bằng củi, và xây một căn nhà có nguồn điện, nước tự cấp.
Gary lærði að vinna eldsneyti úr maís, búa til eldiviðarofn úr málmi og byggja sjálfbært íbúðarhús.
TUY NHIÊN, ĐÊM HÔM ĐÓ MIỀN NAM NƯỚC ANH BỊ CƠN BÃO DỮ DỘI TÀN PHÁ 15 TRIỆU CÂY, LÀM 19 NGƯỜI CHẾT VÀ GÂY THIỆT HẠI LÊN ĐẾN 1,4 TỶ MỸ KIM.
NÍTJÁN MANNS FÓRUST OG 15 MILLJÓNIR TRJÁA EYÐILÖGÐUST. TJÓNIÐ AF VÖLDUM ÓVEÐURSINS VAR METIÐ Á MEIRA EN 125 MILLJARÐA ÍSLENSKRA KRÓNA.
Nhưng hơn hết thảy, Ngài bị quất bằng roi, bị quất ba mươi chín lằn roi, bị quất bằng một cây roi bện nhiều sợi dây da kết với xương và kim khí sắc bén.
Og alvarlegast var að hann var hýddur, hýddur einu höggi undir fjörutíu, hýddur með svipu sem á voru festar leðurreimar, er alsettar voru hvössum beinum og málmhlutum.
Kẻ thù của ngài bắt ngài, xét xử một cách bất hợp pháp, kết án, chế nhạo, nhổ vào mặt, quất ngài với những sợi dây da có thể có gắn những mẩu xương và những miếng kim loại và cuối cùng để ngài bị đóng đinh trên cây cọc nhiều tiếng đồng hồ.
Óvinir hans höfðu handtekið hann, haldið ólögleg réttarhöld yfir honum, sakfellt hann, hætt hann, hrækt á hann, húðstrýkt hann með svipu sem líklega var með bein- og málmgöddum og loks neglt hann á staur og látið hann hanga þar klukkutímum saman.
Có lẽ một số dân ở dải đất “gần biển” này hâm mộ sự vinh hiển của Ê-díp-tô—những kim tự tháp đồ sộ, những đền thờ cao ngất và những biệt thự rộng rãi có vườn cảnh, cây ăn trái và hồ ao bao quanh.
Kannski hafa einhverjir íbúar ‚þessarar strandar‘ heillast af fegurð Egyptalands — glæsilegum píramídum, háreistum hofum og rúmgóðum sveitasetrum umkringdum tjörnum og aldingörðum.
(Ê-sai 36:6) Vào lúc này, Ê-díp-tô quả giống như một cây sậy gẫy; thật ra, nguyên cường quốc thế giới đó tạm thời bị Ê-thi-ô-bi chinh phục, và Pha-ra-ôn đương kim của Ê-díp-tô, Vua Tiệt-ha-ca, không phải là người Ê-díp-tô nhưng là người Ê-thi-ô-bi.
(Jesaja 36:6) Egyptaland er eins og brotinn reyrstafur um þessar mundir því að Eþíópar hafa lagt undir sig hið fyrrverandi heimsveldi og ráða því um tíma, og núverandi faraó, Tírhaka, er ekki Egypti heldur Eþíópi.

Við skulum læra Víetnamska

Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu cây kim í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.

Veistu um Víetnamska

Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.