Hvað þýðir cạn lời í Víetnamska?
Hver er merking orðsins cạn lời í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota cạn lời í Víetnamska.
Orðið cạn lời í Víetnamska þýðir orðlaus, fámáll, þögull, hljóðlátur. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.
Merking orðsins cạn lời
orðlaus(speechless) |
fámáll(speechless) |
þögull(speechless) |
hljóðlátur(speechless) |
Sjá fleiri dæmi
Một đêm nọ, tôi đã trút cạn tâm hồn và cảm nghĩ vào lời cầu nguyện khi tôi dâng lên Chúa tất cả tâm trạng thất vọng của tôi. Eitt kvöldið lauk ég upp hjarta mínu og huga í bæn og greindi Drottni frá tilfinningum mínum og vanmætti. |
Lời Đức Chúa Trời như “mỏ kim cương” không bao giờ cạn kiệt. Orð Guðs er eins og auðug demantanáma. |
Hậu quả là lòng quý trọng của họ đối với Đức Giê-hô-va và lời Ngài, quá hời hợt và quá nông cạn, không đủ để vượt qua sự chống đối. Þar af leiðandi er kærleikurinn, sem þeir bera til Jehóva og orðs hans, of yfirborðskenndur og veikur til að standast andstöðu. |
* Joseph Smith nói về các phước lành đến khi chúng ta “uống cạn kiến thức” trong thánh thư và “nếm sự lợi ích” của lời Thượng Đế (các trang 69-70). * Joseph Smith ræddi um blessanir sem hljótast af því að hafa „drukkið í sig þá þekkingu“ sem ritningarnar geyma og „notið góðs“ af orði Guðs (bls. 64–65). |
Nhưng khi được bảo đưa ra bằng chứng của đức tin hoặc giải thích một vài điều sâu nhiệm trong Lời Đức Chúa Trời thì sự hiểu biết của họ tỏ ra nông cạn, làm chúng ta thất vọng. En séu þeir beðnir að koma með sannanir fyrir því sem þeir trúa eða skýra einhver af hinum dýpri sannindum Biblíunnar ristir þekking þeirra ósköp grunnt. |
Lời tiên tri tiết lộ người chinh phục mang tên Si-ru và luôn cả chiến thuật tháo cạn nước con sông dùng làm chiến hào phòng thủ, và tiến vào thành trì kiên cố bằng cách đi qua các cổng rộng mở. Spádómurinn tiltók að sigurvegarinn myndi heita Kýrus og lýsti því herbragði að þurrka upp fljótið, sem var eins og síki um víggirta borgina, og komast inn um opin hlið á múrnum. |
Lời tiên tri còn nói rằng các dòng nước, tức sông Ơ-phơ-rát che chở thành Ba-by-lôn sẽ “bị cạn-khô” và các cửa thành sẽ “cấm không được đóng lại” (Giê-rê-mi 50:38; Ê-sai 13:17-19; 44:27 đến 45:1). Hún sagði að vötnin, sem vernduðu Babýlon, skyldu ‚þorna upp‘ og að ‚borgarhliðin í Babýlon yrðu eigi lokuð.‘ — Jeremía 50:38; Jesaja 13: 17-19; 44:27-45:1. |
9 Về phương diện thiêng liêng, để tránh những chỗ cạn, đá ngầm và nơi cồn cát, chúng ta cần phải cập nhật hóa “đồ biểu” của chúng ta bằng cách học hỏi đều đặn lời của Đức Chúa Trời. 9 Til að forðast andlegar grynningar, sker og sandrif verðum við að vera vel heima í „sjókortunum“ okkar með því að nema orð Guðs reglulega. |
Sau đây là những khía cạnh của lời tiên tri có ghi trong lịch sử: sông Ơ-phơ-rát bị cạn vì người ta rẽ nước cho chảy sang một hồ nhân tạo (Ê-sai 44:27; Giê-rê-mi 50:38); việc canh gác hời hợt tại những cửa thành Ba-by-lôn bên bờ sông (Ê-sai 45:1); và cuộc chinh phục của vị vua tên là Si-ru (Ê-sai 44:28). Eftirfarandi þættir spádómsins eru núna skráðir á spjöld sögunnar: Áin Efrat var þurrkuð upp með því að vatninu var veitt í stöðuvatn gert af mannahöndum (Jesaja 44:27; Jeremía 50:38); slök öryggisgæsla var við þau hlið Babýlonar sem áin rann um (Jesaja 45:1); og sigur valdhafa sem bar nafnið Kýrus. — Jesaja 44:28. |
5 Và chúng tôi sẵn lòng lập agiao ước với Thượng Đế của chúng tôi để làm theo ý Ngài, và tuân giữ các lệnh truyền của Ngài trong mọi điều mà Ngài sẽ truyền lệnh cho chúng tôi, suốt quãng đời còn lại của mình, để chúng tôi khỏi rước vào thân một bcực hình bất tận, theo như lời cvị thiên sứ đã nói, ngõ hầu chúng tôi khỏi phải uống cạn chén thịnh nộ của Thượng Đế. 5 Og við erum fúsir að gjöra asáttmála við Guð okkar um að gjöra hans vilja og hlýða öllum þeim boðorðum, sem hann gefur okkur, alla okkar ókomnu ævidaga, til þess að við köllum ekki yfir okkur bóendanlega kvöl, eins og cengillinn sagði, eða til þess að við bergjum ekki af bikar hinnar heilögu reiði Drottins. |
30 Vì chính Thượng Đế đã thề với Hê Nóc và với dòng dõi của ông bằng một lời thề rằng mọi người nào được sắc phong theo ban và sự kêu gọi này sẽ có quyền năng, qua đức tin, phá vở núi, rẽ đôi biển ra, làm các vùng nước khô cạn, khiến các dòng nước đổi hướng; 30 Því að Guð hafði sjálfur unnið þess eið við Enok og niðja hans, að hver sá sem vígður væri þessari reglu og köllun skyldi hafa kraft, með trú, til að kljúfa fjöll, skipta höfum, þurrka upp vötn og breyta stefnu þeirra — |
Við skulum læra Víetnamska
Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu cạn lời í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.
Uppfærð orð Víetnamska
Veistu um Víetnamska
Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.