Hvað þýðir ăn vặt í Víetnamska?

Hver er merking orðsins ăn vặt í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota ăn vặt í Víetnamska.

Orðið ăn vặt í Víetnamska þýðir bútur, mynt, spýta, þáttur, stykki. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.

Hlustaðu á framburð

Merking orðsins ăn vặt

bútur

(piece)

mynt

(piece)

spýta

(piece)

þáttur

(piece)

stykki

(piece)

Sjá fleiri dæmi

Món ăn vặt hấp dẫn này đã cho họ thêm sức để tiếp tục chuyến đi.
Þetta bragðgóða snarl veitti þeim næga orku til að halda skoðunarferð sinni áfram.
Ngoài ra, vì xem trọng buổi họp, chúng ta sẽ tránh ăn vặt hoặc nhai kẹo cao-su trong lúc diễn ra các phiên nhóm.
Við sýnum einnig virðingu fyrir mótunum með því að borða ekki eða tyggja tyggigúmmí meðan á dagskránni stendur.
• Kẹo và đồ ăn vặt: Đừng để kẹo và đồ ăn vặt, chẳng hạn như đậu phụng hay kẹo cứng, trong tầm tay của trẻ nhỏ.
• Sælgæti og nasl: Skildu ekki eftir sælgæti og nasl, svo sem jarðhnetur eða brjóstsykur, þar sem kornabörn ná til.
Gấp thành hình nón, rồi đặt những đóa hoa nhỏ hay những món ăn vặt vào tờ giấy có hình nón đó để làm ngạc nhiên một người bạn hay một người trong gia đình!
Fyllið strýtuna af litlum blómum eða einhverju góðgæti til að koma vinum eða fjölskyldu á óvart!
Đây không phải là ăn cắp vặt.
Ūetta er ekki smáhnupl.
Vấn đề với bọn bình dân chúng tôi là chúng tôi biết ăn cắp vặt.
Vandinn með okkur almúgamennina er að við erum fingrafimir.
Để đồ tôi yên đi, đồ con bò ăn cắp vặt!
Láttu eigur mínar vera, fingralanga merin ūín!
Ăn cắp vặt có thể làm chai lì lương tâm đến độ người đó trở thành kẻ cắp ở mức quy mô.
Smáhnupl getur sljóvgað samvisku manns þannig að hann fari að stela í stærri stíl.
Họ có thể cũng có quan điểm như vậy đối với tội ăn cắp vặt và tội nhẹ trái với luật pháp Kinh Thánh.
Ef til vill líta þeir sömu augum á smáþjófnað og minni háttar brot.
Nói thì thầm, ăn vặt, nhai kẹo cao su, làm giấy kêu xào xạc, đi phòng vệ sinh khi không cần thiết, có thể làm người khác không tập trung tư tưởng được và làm mất vẻ trang nghiêm dành cho chỗ thờ phượng Đức Giê-hô-va.
Ef við erum að hvísla, borða, tyggja tyggigúmí, skrjáfa með pappír og fara að óþörfu á salernið truflum við ef til vill einbeitingu annarra og spillum þeirri sæmd sem samkomugestum ber að sýna tilbeiðslustað Jehóva.
Bạn có nói “không” đối với của hối lộ, ăn cắp vặt nhỏ mọn, lời diễu cợt tục tĩu và cách nói năng ô uế của người thế gian không?
Vísið þig á bug mútum, smáhnupli og klúrri fyndi og tali veraldlegs fólks?
Hầu như lúc nào mình cũng nghe nhạc, ngay cả khi lau dọn, nấu ăn, làm việc vặt hay học bài”.
„Ég er alltaf að hlusta á tónlist — jafnvel þegar ég er að þrífa, elda, versla eða lesa.“
4 Tuy nhiên, Ma-thê bận rộn chuẩn bị một bữa ăn đặc biệt và làm các việc vặt khác để tiếp đón Chúa Giê-su một cách chu đáo.
4 En Marta er upptekin af að útbúa glæsilega máltíð og sinna öðrum heimilisstörfum til að gera dvöl Jesú sem ánægjulegasta.
Hai em mang cho bà một giỏ đựng thức ăn trưa và một tờ giấy viết: “Nếu bà cần người làm việc lặt vặt, thì xin gọi chúng cháu.”
Börnin færðu henni matarkörfu og miða sem á stóð: „Ef þig vantar einhvern til sendiferða, erum við til reiðu.“
Ngay đến những hội viên của Hội đồng Lãnh đạo Trung ương và tất cả những người làm việc trọn thời gian để sửa soạn và sản xuất Kinh-thánh và sách báo dựa trên Kinh-thánh chỉ nhận được phòng ngủ, thức ăn miễn phí và một số tiền nhỏ để tiêu vặt.
Jafnvel meðlimir hins stjórnandi ráðs, og allir aðrir sem vinna fullt starf við gerð og framleiðslu biblía og biblíurita, fá í staðinn aðeins herbergi, fæði og smávægilegan fjárstyrk til eigin nota.
(Ga-la-ti 6:4) Nếu bị dằn vặt bởi những lỗi lầm trong quá khứ, hãy tin rằng Đức Giê-hô-va sẽ tha thứ “dồi-dào” cho những ai thành thật ăn năn.
(Galatabréfið 6:4) Ef fyrri mistök hvíla þungt á þér máttu treysta að Jehóva fyrirgefur iðrandi mönnum „ríkulega.“
Dù nói rằng trong Phúc Âm có những điều dường như mâu thuẫn, nhưng ông kết luận: “Những sự mâu thuẫn đều là nhỏ nhặt [chi tiết vụn vặt], chứ không quan trọng; về cơ bản ba sách Phúc Âm đầu ăn khớp với nhau một cách đáng kể và phác họa một chân dung nhất quán về Đấng Christ”.
Hann segir að vísu að ýmsar missagnir sýnist vera á þeim en meginniðurstaðan er þessi: „Missagnirnar eru um smáatriði, en ekki um meginefni; í því sem mestu varðar ber samstofna guðspjöllunum tiltakanlega vel saman, og þau bregða upp heilsteyptri mynd af Frelsaranum.“

Við skulum læra Víetnamska

Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu ăn vặt í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.

Veistu um Víetnamska

Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.