한시 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 한시 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 한시 trong Tiếng Hàn.

Từ 한시 trong Tiếng Hàn có nghĩa là một giờ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 한시

một giờ

아니나 다를까 새벽 한가 되어 방이 추워져서
Đêm ̣đó, một giờ sáng, căn phòng lạnh như băng.

Xem thêm ví dụ

( 25:4) 성서와 협회 출판물을 개인 연구하는 것은 여호와를 더 잘 알게 되는 데 도움이 될 수 있습니다.
Việc học hỏi Kinh-thánh cá nhân và các ấn phẩm của Hội có thể giúp bạn biết rõ Đức Giê-hô-va hơn.
( 143:10) 그리고 여호와께서는 그들의 기도를 들어 주십니다.
Và Đức Giê-hô-va nghe lời cầu nguyện của họ.
그리고는 에틀에 있는 Smith Tower 를 만듭니다.
Và kế đến xây cái này -- đó là Tháp Smith ở Seattle.
사실상, 우리 각자가 직면하고 있는 중대한 쟁점은 “여호와라 이름하신” 하나님의 주권을 받아들일 것인가, 아니면 배척할 것인가 하는 점이다.— 83:18.
Thật ra, vấn đề trọng đại liên quan đến mỗi người trong chúng ta là hoặc chấp nhận, hoặc từ khước quyền tối thượng của Đức Chúa Trời, “chỉ một mình Chúa, danh là ĐỨC GIÊ-HÔ-VA” (Thi-thiên 83:18).
여호와를 찬송하여라, 그 만드신 모든 것들아, 그 지배[혹은 “주권”, 신세계역 참조주 성서 각주 참조]가 미치는 모든 곳에서.”— 103:19-22.
Hỡi các công-việc của Đức Giê-hô-va, trong mọi nơi nước Ngài [hoặc thuộc quyền tối thượng của Ngài], khá ngợi-khen Đức Giê-hô-va!”—Thi-thiên 103:19-22.
여기에서 2019년 4월 5일 오전 11(PST)에 시작하는 실시간 스트리밍에 등록하시면 됩니다.
Bạn có thể đăng ký tại đây để tham gia buổi phát trực tiếp vào lúc 11:00 trưa (giờ Thái Bình Dương) ngày 5 tháng 4 năm 2019.
( 83:18) 그리하여 1931년 봄에 나는 겨우 열네 살밖에 안 되었지만 여호와와 그분의 왕국의 편에 서게 되었습니다.
Vì vậy, vào mùa xuân năm 1931, khi mới 14 tuổi, tôi chọn đứng về phía Đức Giê-hô-va và Nước Trời của ngài.
( 78:41) 그분은 오늘날 “여호와의 징계와 정신적 규제로” 양육받은 청소년들이 은밀하게 비행을 저지를 때에도 분명히 매우 고통스러워하십니다!—에베소 6:4.
Ngày nay, ngài cũng sẽ rất đau lòng khi thấy những người trẻ có “sự sửa phạt và khuyên bảo của Đức Giê-hô-va” nhưng lại bí mật làm những điều sai trái.—Ê-phê-sô 6:4.
( 25:4, 5) 여호와께서는 ‘다윗’을 위해 그렇게 하셨으며, 분명히 그분은 그분의 현대 종들을 위해서도 그러한 기도에 응답하실 수 있읍니다.
(Thi-thiên 25:4, 5). Đức Giê-hô-va đã đáp lại lời xin này của Đa-vít và chắc chắn Ngài cũng sẽ đáp lời những tôi-tớ Ngài ngày nay nếu họ cầu khẩn Ngài như thế.
“여호와를 사랑하는 너희여 악을 미워하라”고 시편 필자는 권한다.— 97:10.
Người viết Thi-thiên khuyên nhủ: “Hỡi kẻ yêu-mến Đức Giê-hô-va, hãy ghét sự ác” (Thi-thiên 97:10).
(에베소 5:1, 9) 그렇게 할 수 있는 한 가지 두드러진 방법은 좋은 소식을 전파하고 제자를 삼는 일을 하는 것입니다.— 145:7.
(Ê-phê-sô 5:1, 9) Cách tốt nhất là rao giảng tin mừng và đào tạo môn đồ.—Thi-thiên 145:7.
이 시기는 주님이 거룩한 신권을 소유하고 있으며, 복음을 전하고 그에 따른 의식을 집행할 신성한 사명을 지닌 종을 한 명 이상 지상에 두는 시기이다.
Đó là một thời kỳ trong đó Chúa có ít nhất một người tôi tớ có thẩm quyền trên thế gian, là người mang thánh chức tư tế và có một nhiệm vụ thiêng liêng phải rao giảng phúc âm và thực hiện các giáo lễ của phúc âm đó.
그렇게 할 때, 우리 역시 시편 필자처럼 자신의 심정을 이러한 말로 표현할 수 있게 될 것입니다. “진실로 하느님께서 들으시고 내 기도 소리에 주의를 기울이셨도다.”— 10:17; 66:19.
Khi làm thế, chúng ta sẽ có cảm nhận như người viết Thi-thiên: “Đức Chúa Trời thật có nghe; Ngài đã lắng tai nghe tiếng cầu-nguyện tôi”.—Thi-thiên 10:17; 66:19.
( 65:2) 맏아들인 그분은 인간이 되기 전에 아버지께서 충성스러운 숭배자들의 기도에 어떻게 응답하시는지를 보셨습니다.
Trước khi xuống thế, Con Đầu Lòng đã nhìn thấy cách Cha đáp lại lời cầu nguyện của các tôi tớ trung thành.
취급 주의해야 하는 사용자 정보의 예: 성명, 이메일 주소, 우편 주소, 전화번호, 국적, 연금, 주민등록번호, 납세자 번호, 의료 기록, 운전면허증 번호, 생년월일, 재정 상태, 정당 가입 정보, 성적 지향, 인종 또는 민족, 종교
Ví dụ về thông tin người dùng phải được xử lý cẩn thận: tên đầy đủ; địa chỉ email; địa chỉ gửi thư; số điện thoại; chứng minh nhân dân, lương hưu, an sinh xã hội, mã số thuế, chăm sóc sức khỏe hoặc số giấy phép lái xe; ngày sinh hoặc tên thời con gái của người mẹ ngoài bất kỳ thông tin nào ở trên; tình trạng tài chính; liên kết chính trị; khuynh hướng tình dục; chủng tộc hoặc sắc tộc; tôn giáo.
예수의 희생에 대한 믿음을 나타내고 ‘결백한 손과 깨끗한 마음으로’ 마음을 다해 여호와를 섬긴다면, 우리 역시 손을 결백함으로 씻고 하느님의 제단 주위를 돌 수 있습니다.— 24:4.
Chúng ta cũng có thể rửa tay mình trong sự vô tội và bước đi vòng quanh bàn thờ Đức Chúa Trời bằng cách thực hành đức tin nơi sự hy sinh của Chúa Giê-su và hết lòng phụng sự Đức Giê-hô-va với “tay trong-sạch và lòng thanh-khiết”.—Thi-thiên 24:4.
우리의 발은 평화의 좋은 소식으로 신을 신지 않으면 안 됩니다.
Chân chúng ta cần phải dùng tin mừng về sự bình an làm giày dép.
오 ··· 여호와여, 당신을 신뢰하는 사람은 행복합니다.”— 84:11, 12.
Hỡi Đức Giê-hô-va... phước cho người nào nhờ-cậy nơi Ngài!”—Thi-thiên 84:11, 12.
( 36:9) 그분은 또한 생명을 유지시키는 분이 되셨습니다.
(Thi-thiên 36:9) Ngài cũng trở thành Đấng Duy Trì sự sống.
아침 730분에 검사를 받았는데 췌장에 종양이 발견되었습니다
Tôi đã chụp cắt lớp lúc 7:30 sáng và thấy rõ ràng một khối u trong tuyến tụy.
1997년 10월에 세계 주식 시장이 걷잡을 수 없이 오르락내리락하였을 때, 한 사 주간지는 “대단한, 때로는 터무니없을 정도로 결여되어 있는 신뢰심”에 관해 그리고 “불신감의 전염”에 관해 언급하였습니다.
Vào tháng 10-1997, khi các thị trường chứng khoán trên thế giới biến động đến mức không kiểm soát được, thì một tạp chí nói đến “sự thiếu lòng tin lạ thường và có khi lại phi lý” và đến “sự mất lòng tin lan truyền”.
그 점을 깊이 인식한다면 우리는 “기도를 들으시는 분”이라고 하기에 합당한 분에게 정기적으로 기도해야 하지 않겠습니까?— 65:2.
Chẳng phải lòng biết ơn về điều này thôi thúc chúng ta thường xuyên cầu nguyện với Đấng đáng được gọi là “Đấng nghe lời cầu-nguyện” hay sao?—Thi-thiên 65:2.
( 55:22) 하느님께서 우리의 시련들을 제거해 주시지 않을지는 모르지만, 그분은 우리가 시련들에 대처해 나가도록 지혜를 주실 수 있으며, 특히 견디기 힘든 시련이라 할지라도 그렇게 하실 수 있습니다.
(Thi-thiên 55:22) Mặc dù có thể Đức Chúa Trời không cất những thử thách đó đi nhưng Ngài có thể ban cho chúng ta sự khôn ngoan để đối phó, ngay cả đối với những thử thách đặc biệt khó chịu đựng nổi.
6 이사야는 사르곤이 벌였던 군사 작전 중 하나에 관하여 다음과 같이 간략하게 묘사합니다. “아시리아 왕 사르곤이 다르단을 보내자 그가 아스돗에 와서 아스돗과 전쟁을 하여 그것을 함락[켰다].”
6 Ê-sai miêu tả vắn tắt một trong các chiến dịch quân sự của Sa-gôn như sau: “Sa-gôn, vua A-si-ri, sai Ta-tân đến Ách-đốt, vây thành và chiếm lấy”.
다음날 4 4분에, 우리는 404달러 상금을 주었습니다. 그리고 그들은
Vào 4:04 ngày tiếp theo, chúng tôi sẽ đưa bạn $404 tiền mặt.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 한시 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.