과제 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 과제 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 과제 trong Tiếng Hàn.

Từ 과제 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là nhiệm vụ, nhiệm vụ, tác vụ, việc làm, công việc, việc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 과제

nhiệm vụ

(task)

nhiệm vụ, tác vụ

(task)

việc làm

công việc

(task)

việc

Xem thêm ví dụ

과제들은 학생들이 배우고 있는 교리 문장이 어떻게 오늘날의 상황에 연관되는지를 이해하는 데 필수적이다.
Những bài tập này là thiết yếu để giúp học sinh hiểu được những lời phát biểu về giáo lý họ học được liên quan như thế nào tới các hoàn cảnh ngày nay.
과제는 자매에게 지정해 줄 것이다.
Bài này được giao cho các chị.
이 위대한 축복을 영화롭게 하고 아론 신권의 각 직분, 즉 집사, 교사, 제사로 승진할 준비를 하겠다는 다짐을 오늘 하라는 과제도 드립니다.
Tôi cũng khuyến khích các em hãy quyết tâm từ ngày hôm nay rằng các em sẽ kính trọng phước lành lớn lao này và chuẩn bị tiến triển trong mỗi chức phẩm của Chức Tư Tế A Rôn—thầy trợ tế, thầy giảng và thầy tư tế.
2013년부터 2014년에 이르기까지, 딥 러닝을 이용한 ImageNet 과제 결과의 오차율은 대규모 음성인식 분야와 추세를 같이하며 빠르게 줄어나갔다.
Trong năm 2013 và 2014, tỷ lệ lỗi trong tác vụ của ImageNet bằng cách sử dụng học sâu tiếp tục giảm xuống nhanh chóng, theo một xu hướng tương tự trong nhận dạng giọng nói quy mô lớn.
나는 힐라맨서 1~2장을 공부하고 모든 과제를 완수했다.( 날짜)
Tôi đã nghiên cứu Hê La Man 1–2 và hoàn tất bài học này (vào ngày).
하느님의 창조물 중 어떤 것에 대해서도 염려하는 것은 칭찬할 만하지만, 사람들의 생명을 구하도록 돕는 것이 우리의 가장 중요한 과제이다.
Mặc dù quan tâm đến bất cứ cái gì trong sự sáng tạo của Đức Chúa Trời cũng đều là tốt cả nhưng việc giúp người cứu mạng là công việc quan trọng nhất của chúng ta.
나는 모사이야서 15~17장을 공부하고 모든 과제를 완수했다.( 날짜)
Tôi đã học Mô Si A 15–17 và hoàn tất bài học này vào (ngày).
학생들은 연단에서 성서의 특정 부분을 낭독하거나 다른 사람에게 성경적인 주제를 가르치는 방법을 실연하는 과제를 받습니다.
Các học viên có thể được giao bài đọc một phần Kinh Thánh trước cử tọa hoặc trình bày cách giúp người khác hiểu một đề tài Kinh Thánh.
색채 분류 표시가 알려 주듯이, 학생에게 낭독 과제를 내줄 때에는 1번부터 17번까지의 어떤 조언 사항이든 사용할 수 있습니다.
Như các cột màu cho thấy, có thể dùng bất cứ điểm khuyên bảo nào từ 1 đến 17 khi giao bài đọc cho học viên.
그는 집회를 제시간에 시작하여 마치고 학생 과제를 수행한 사람들에게 조언을 할 책임이 있습니다.
Trách nhiệm của anh bao gồm việc đảm bảo cho buổi nhóm bắt đầu, kết thúc đúng giờ và đưa ra lời khuyên cho các học viên.
학교 감독자의 목표는 단순히 “잘했다”고 말하는 것이 아니라, 과제 발표에서 어떤 면이 효과적이었던 구체적인 이유에 주의를 이끄는 것이다.
Mục tiêu của anh không phải chỉ nói: “Bài giảng hay lắm”. Thay vì thế, anh hướng sự chú ý vào những lý do cụ thể cho biết tại sao khía cạnh ấy của bài giảng có hiệu quả.
학교 감독자는 또한 과제 발표가 얼마나 일관성 있게 전개되고 효과적인지를 신속히 파악하는 데 도움이 될 수 있는, 책에 나오는 그 밖의 상기할 점이나 제안들에도 유의해야 합니다.
Anh giám thị trường học cũng nên lưu ý đến những lời nhắc nhở hay đề nghị khác nào trong sách sẽ giúp anh đánh giá ngay được sự mạch lạc và hiệu quả của bài giảng.
과제를 받자마자, 그러한 목적을 염두에 두고 내용을 몇 번이고 읽어 보십시오.
Sau khi nhận được bài, hãy đọc ngay với mục tiêu đó trong trí.
교사는 자브리나에게 과제물 점수로 수를 주었다.
Cô cho Sabrina điểm cao nhất.
음경이 이렇듯 다양한 형태를 갖는 이유는 음경이 번식이라는 가장 기본적인 생존 과제, 즉 정자를 난자와 만나게 하여 수정란을 형성케 하기 위한 매우 효과적 도구라는 측면에서 이해될 수 있다는게 제 생각입니다.
Ta biết rằng sự biến dạng đáng kể này là giải pháp hiệu quả cho vấn đề di truyền hết sức cơ bản, tạo điều kiện để tiếp nhận tinh trùng ở vị trí tiếp xúc với trứng và các dạng hợp tử.
저희가 맞닥뜨린 또 다른 과제는 어떻게 고도의 기술이나 진보된 치료, 시력관리 등을 제공할까였습니다. 저희는 초소형 지구국을 장착한 밴을 고안했습니다.
Một thách thức khác là, bạn mang đến công nghệ cao hoặc cách chữa trị và chăm sóc tiên tiến như thế nào?
학생들에게 셋째 날 과제 6에서 그들은 자신을 하나님의 뜻에 화합하게 하기 위해 무언가를 결심하도록 권고받았다는 것을 상기시킨다.
Nhắc các học sinh nhớ rằng trong ngày 3, bài chỉ định 6, họ được mời xác định điều gì họ sẽ làm để hòa mình thuận theo ý muốn của Thượng Đế.
형제들에게만 과제를 지정해 주어야 한다.
Chỉ giao cho các anh.
우리는 실제로 이 원숭이가 본 과제를 배우는 중에 다양한 피질 영역을 관찰하였습니다.
Chúng tôi quan sát các vùng vỏ não khác nhau lúc khỉ học làm thao tác này.
저희가 당면한 과제는 약물을 잘 쓰는 방법을 알아서 가장 해가 적게 하고 가능하면 유익을 극대화하는 겁니다.
Cho nên, vấn đề của chúng ta là phải học cách sống với thuốc kích thích làm giảm tác hại đến mức thấp nhất thậm chí còn đạt lợi ích tốt nhất trong một số trường hợp.
그러한 모든 과제에 대해서는 골자를 본인이 준비해야 합니다.
Với những bài như thế, bạn cần tự soạn dàn bài.
9주 간의 집중적인 여름 학기의 마지막 3주 동안에는 인류가 맞닥드린 주요 과제들을 다루기 위한 그룹 프로젝트들이 진행됩니다.
Ba tuần cuối trong chín tuần của khóa tăng cường mùa hè được dành cho 1 dự án để giải quyết các thách thức lớn của nhân loại.
학교를 위한 학생의 과제 준비하기
Soạn bài giảng học viên trong trường thánh chức
사랑하는 우리의 친구인 고 조셉 비 워스린 장로님께서는 자신이 수행한 모든 임무 지명과 과제를 분석하셨으며, 그 덕분에 그토록 순수하고 겸손한 제자가 되실 수 있었습니다.
Wirthlin đã trở thành một môn đồ thanh khiết và khiêm nhường như vậy, là bằng cách phân tích việc ông thi hành mọi công việc chỉ định và nhiệm vụ.
참조할 근거 자료가 나와 있지 않을 경우, 학생은 충실하고 슬기로운 종 반열이 마련한 출판물들을 연구·조사함으로 이 과제 발표를 위한 자료를 수집할 필요가 있을 것이다.
Khi được giao bài giảng không kèm theo nguồn tài liệu tham khảo, học viên cần thu thập tài liệu bằng cách nghiên cứu những ấn phẩm do lớp đầy tớ trung tín và khôn ngoan cung cấp.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 과제 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.