도로 값다 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 도로 값다 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 도로 값다 trong Tiếng Hàn.
Từ 도로 값다 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là trừng phạt, trả lại, hoàn trả. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 도로 값다
trừng phạt(pay back) |
trả lại(pay back) |
hoàn trả(pay back) |
Xem thêm ví dụ
+ 51 아직 햇수가 많이 남았으면, 남은 햇수에 따라 도로 사는 값을 지불해야 한다. + 51 Nếu số năm còn lại nhiều thì người phải trả giá chuộc dựa vào số năm còn lại. |
도시의 지하에서 원유나 다이아몬드가 나올 수도 있지만 도로 공간만큼 값어치가 있는 것은 아닙니다. Một thành phố có thể tìm thấy dầu hoặc kim cương ở dưới đất và nó sẽ không có giá trị như là không gian cho đường xá. |
52 희년까지 햇수가 얼마 남지 않았으면, 그는 자기를 위해 계산을 하여 남은 햇수에 따라 자신을 도로 사는 값을 지불해야 한다. 52 Nếu chỉ còn ít năm nữa là đến Năm Ân Xá thì người phải tính và trả giá chuộc dựa vào số năm còn lại. |
어떤 이스라엘 사람이 가난해져서 이스라엘인이 아닌 사람에게 자신을 종으로 팔았다면, 그의 친족이 종에 상응하는 가치가 있다고 간주되는 값을 지불함으로써 그 사람을 도로 살 수(즉 대속할 수) 있었습니다. Nếu một người Y-sơ-ra-ên rơi vào cảnh nghèo và bán mình làm nô lệ cho một người ngoại, một thân nhân có thể chuộc lại bằng cách trả một giá được xem là có giá trị tương đương với người nô lệ đó. |
+ 26 어떤 사람에게 도로 살 사람이 아무도 없지만 여유가 생겨서 그것을 도로 살 형편이 되면, 27 그는 자기가 판 이후로 지나간 햇수에 대한 값을 계산하여, 그 값을 뺀 나머지를 산 사람에게 돌려주어야 한다. + 26 Nếu một người không có người chuộc lại nhưng trở nên thịnh vượng và có khả năng chuộc lại 27 thì người đó sẽ tính giá trị của các vụ mùa trong các năm kể từ lúc bán, lấy giá ban đầu trừ đi số đó, rồi trả phần chênh lệch cho người đã mua. |
Cùng học Tiếng Hàn
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 도로 값다 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hàn
Bạn có biết về Tiếng Hàn
Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.