चढ़ trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ चढ़ trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ चढ़ trong Tiếng Ấn Độ.

Từ चढ़ trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là dựng lên, bốc lên, trèo lên, được trang bị, cất lên. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ चढ़

dựng lên

(mount)

bốc lên

(mount)

trèo lên

(mount)

được trang bị

(mount)

cất lên

(mount)

Xem thêm ví dụ

उनके ऐसा कहने की खास वजह यह है कि साक्षी, खून चढ़ाने, राजनीति में निष्पक्ष रहने, धूम्रपान और नैतिक आदर्श जैसे मामलों में बाइबल के स्तरों का पालन करते हैं।
Đó chủ yếu là vì quan điểm đặt nền tảng trên Kinh Thánh của các Nhân Chứng về những vấn đề như tiếp máu, trung lập, hút thuốc lá, và đạo đức.
इब्रानियों ११:१७-१९ प्रकट करता है: “विश्वास ही से इब्राहीम ने, परखे जाने के समय में, इसहाक को बलिदान चढ़ाया, और जिस ने प्रतिज्ञाओं को सच माना था। और जिस से यह कहा गया था, कि इसहाक से तेरा वंश कहलाएगा; वह अपने एकलौते को चढ़ाने लगा।
Hê-bơ-rơ 11:17-19 tiết lộ: “Bởi đức-tin, Áp-ra-ham đã dâng Y-sác trong khi bị thử-thách: người là kẻ đã nhận-lãnh lời hứa, dâng con một mình, là về con đó mà Đức Chúa Trời có phán rằng: Ấy bởi trong Y-sác mà ngươi sẽ có một dòng-dõi lấy tên ngươi mà kêu.
16 हारून याजक का बेटा एलिआज़र+ इन चीज़ों की देखरेख की निगरानी करेगा: दीए जलाने के लिए तेल,+ सुगंधित धूप,+ नियमित तौर पर चढ़ाया जानेवाला अनाज का चढ़ावा और अभिषेक का तेल।
16 Ê-lê-a-xa,+ con trai thầy tế lễ A-rôn, có trách nhiệm coi sóc dầu thắp đèn,+ hương thơm,+ lễ vật ngũ cốc hằng dâng và dầu thánh.
दिन चढ़ते ही वह चेलों को अपने पास बुलाता है और उनमें से 12 को चुनकर, उन्हें प्रेषित नाम देता है।
Khi trời trở sáng, ngài gọi các môn đồ đến, rồi chọn ra 12 người và gọi họ là sứ đồ.
4 वे फिर कभी यहोवा के लिए दाख-मदिरा का अर्घ नहीं चढ़ाएँगे,+
4 Chúng sẽ không đổ rượu tế lễ cho Đức Giê-hô-va nữa;+
+ जब होम-बलि चढ़ाना शुरू हुआ, तो यहोवा के लिए गीत गाया जाने लगा और इसराएल के राजा दाविद के बनाए साज़ों की धुन पर तुरहियाँ फूँकी जाने लगीं।
+ Khi bắt đầu dâng lễ vật thiêu thì bài ca của Đức Giê-hô-va được cất lên, kèn cũng được thổi, theo sự chỉ dẫn về nhạc cụ từ vua Đa-vít của Y-sơ-ra-ên.
अगर हमारे सामने बहुत कड़ी परीक्षा हो, तो हम इब्राहीम की परीक्षा याद कर सकते हैं जब उससे अपने बेटे, इसहाक को बलि चढ़ाने के लिए कहा गया था। उसकी यह मिसाल यकीनन हमारा हौसला बढ़ाएगी कि हम अपने विश्वास की लड़ाई में कभी हार न मानें।
Nếu thử thách mà chúng ta gặp phải có vẻ gay go, hãy nhớ lại thử thách khó mà Áp-ra-ham đã đương đầu khi Đức Chúa Trời bảo ông dâng con là Y-sác. Điều này chắc chắn sẽ khuyến khích chúng ta không bỏ cuộc trong cuộc thi đua về đức tin.
रॉस के पीछे-पीछे जब मैं ताज़ी हवा में ऊपर आया, तब मैंने चैन की साँस ली, और हम दोनों मलबे से भरी ऐयर-टाइट टंकियों में से एक टंकी के ऊपर चढ़ गए।
Tôi thở phào nhẹ nhõm, đi theo ông Ross trở lên nơi có không khí mát mẻ và leo lên nóc của một bồn lắng cặn kín khí.
दरअसल, उसे ‘हमारा फसह जो मसीह है’ कहा गया है क्योंकि वह मसीहियों के लिए बलिदान चढ़ाया हुआ मेम्ना है।
Thật thế, người ta gọi ngài là “Đấng Christ là con sinh lễ Vượt-qua” bởi vì ngài là Chiên Con hy sinh cho tín đồ đấng Christ (I Cô-rinh-tô 5:7).
यशायाह यह नहीं बताता कि इस बार वे सब के सब अपनी छतों पर क्यों चढ़ गए हैं, मगर उसके शब्दों से ऐसा लगता है कि उनका यह काम ठीक नहीं था।
Ê-sai không cho biết tại sao họ làm như vậy vào dịp này, nhưng những lời của ông cho thấy hành động ấy bị lên án.
सूर्योदय होने पर, नाविकों ने लंगरों को खोल दिया, पतवारों के बन्धन खोल दिए और हवा के सामने अगला पाल चढ़ा लिया।
Rạng đông các thủy thủ cắt neo, tháo dây bánh lái, xổ buồm đi thuận theo gió.
+ 36 तुम सिर्फ यहोवा का डर मानना+ जो अपना हाथ बढ़ाकर अपनी महाशक्ति से तुम्हें मिस्र से निकाल लाया था। + तुम उसी के आगे दंडवत करना और उसी के लिए बलिदान चढ़ाना
+ 36 Nhưng các ngươi phải kính sợ, phải quỳ lạy và dâng vật tế lễ cho Đức Giê-hô-va, là đấng đã dùng quyền năng vĩ đại và cánh tay giơ thẳng+ để đưa các ngươi ra khỏi xứ Ai Cập.
और उन्होंने कमज़ोरों को गधों पर चढ़ाया और उनके भाइयों के पास यरीहो ले आए, जो खजूर के पेड़ों का शहर है।
Họ còn chở những người yếu trên lưng lừa, rồi đưa tất cả đến với anh em ở Giê-ri-cô, thành phố của cây chà là.
रोगी को अगर एतराज़ न भी हो, तो भी एक मसीही डॉक्टर, जिसके पास अधिकार है, खून चढ़ाने या गर्भपात करने का आदेश कैसे देगा, यह जानते हुए कि बाइबल इन मामलों पर क्या कहती है?
Cho dù một bệnh nhân không phản đối, làm sao một bác sĩ theo đạo đấng Christ, điều trị bệnh nhân lại có thể ra lệnh tiếp máu hoặc thực hiện một vụ phá thai, trong khi vẫn ý thức Kinh Thánh nói gì về các vấn đề ấy?
वे “शूरवीरों की नाईं” दौड़ीं और शहरपनाह पर भी चढ़ गईं।
Chúng chạy “như những người bạo-mạnh” và thậm chí leo lên tường.
[में] भेंटें लीं।” (भजन ६८:१८) इस्राएलियों के वादा किए हुए देश में बसने के कुछ साल बाद यहोवा एक लाक्षणिक अर्थ में सिय्योन पहाड़ पर “चढ़ा,” और उसने यरूशलेम को इस्राएल के राज्य की राजधानी बनायी और दाऊद को उसका राजा।
(Thi-thiên 68:18) Sau khi dân Y-sơ-ra-ên ở trong Đất Hứa nhiều năm, Đức Giê-hô-va “ngự lên trên cao” một cách tượng trưng tại Núi Si-ôn, và làm Giê-ru-sa-lem thành thủ đô của nước Y-sơ-ra-ên có vua là Đa-vít.
और तब क्या अगर डॉक्टर उससे कहे कि उसे खून चढ़ाना ज़रूरी है, नहीं तो वह मर जाएगा?
Giả sử bác sĩ nói rằng người ấy cần tiếp máu, nếu không thì sẽ chết.
इसके अलावा, जब यीशु विश्व के सबसे पवित्र स्थान में चढ़ा, तब वह अपने प्रिय पिता के साथ फिर से मिल गया और उसने अपने परिपूर्ण मानव जीवन का मूल्य औपचारिक रूप से पिता को प्रस्तुत किया।
Ngoài ra, khi lên nơi chí thánh trong vũ trụ, Giê-su được đoàn tụ với Cha yêu dấu của ngài và chính thức dâng cho Cha giá trị sự sống của ngài với tư cách là người hoàn toàn (Hê-bơ-rơ 9:23-28).
अधिकतर लोगों ने अपने जानवरों को कम कीमत पर बेचकर मानो उनका “बलिदान” चढ़ाया
Nhiều người thật sự “hy sinh” các con thú ấy, bán với giá rẻ mạt.
हमारा सृष्टिकर्ता, जिसका नाम यहोवा है, झूठ से नफ़रत करता है, जैसे नीतिवचन ६:१६-१९ स्पष्ट रूप से कहता है: “छः वस्तुओं से यहोवा बैर रखता है, वरन सात हैं जिन से उसको घृणा है: अर्थात् घमण्ड से चढ़ी हुई आंखें, झूठ बोलनेवाली जीभ, और निर्दोष का लोहू बहानेवाले हाथ, अनर्थ कल्पना गढ़नेवाला मन, बुराई करने को वेग दौड़नेवाले पांव, झूठ बोलनेवाला साक्षी और भाइयों के बीच में झगड़ा उत्पन्न करनेवाला मनुष्य।”
Đấng Tạo hóa của chúng ta, danh là Đức Giê-hô-va, ghét nói dối vì Châm-ngôn 6:16-19 nói rõ ràng: “Có sáu điều Đức Giê-hô-va ghét, và bảy điều Ngài lấy làm gớm-ghiếc: con mắt kiêu-ngạo, lưỡi dối-trá, tay làm đổ huyết vô-tội; lòng toan những mưu ác, chơn vội-vàng chạy đến sự dữ, kẻ làm chứng gian và nói điều dối, cùng kẻ gieo sự tranh-cạnh trong vòng anh em”.
(हबक्कूक 1:13) परमेश्वर की भक्ति और उसे चढ़ाए जानेवाले बलिदानों को हर तरह से शुद्ध होना चाहिए।—लैव्यव्यवस्था 19:2; 1 पतरस 1:14-16.
(Ha-ba-cúc 1:13) Sự thờ phượng và của-lễ dâng lên cho Ngài phải thanh sạch về thể xác, luân lý và thiêng liêng.—Lê-vi Ký 19:2; 1 Phi-e-rơ 1:14-16.
यीशु के स्वर्ग जाने के कुछ साल बाद, प्रेरित पौलुस ने बताया, “यह व्यक्ति [यीशु] तो पापों के बदले एक ही बलिदान सर्वदा के लिये चढ़ाकर परमेश्वर के दहिने जा बैठा। और उसी समय से इस की बाट जोह रहा है, कि उसके बैरी उसके पांवों के नीचे की पीढ़ी बनें।”
Nhiều năm sau khi Chúa Giê-su trở về trời, sứ đồ Phao-lô đã viết: “Còn như Đấng nầy [Chúa Giê-su], đã vì tội-lỗi dâng chỉ một của-lễ, rồi ngồi đời đời bên hữu Đức Chúa Trời, từ rày về sau đương đợi những kẻ thù-nghịch Ngài bị để làm bệ dưới chân Ngài” (Hê-bơ-rơ 10:12, 13).
यह बात कई बार साबित हो चुकी है कि अगर उन्हें खून न चढ़ाया जाए तो उनकी हालत में बहुत जल्दी सुधार होता है। और खून लेनेवालों के मुकाबले, ज़्यादातर मामलों में उन्हें दोबारा इस बीमारी का सामना नहीं करना पड़ता।
Đã được chứng minh nhiều lần là nếu không nhận máu, bệnh tình họ sẽ tiến triển tốt hơn và không tái phát nhiều như các bệnh nhân khác.
यीशु के शब्दों को याद कीजिए: “इसलिये यदि तू अपनी भेंट बेदी पर लाए, और वहां तू स्मरण करे, कि मेरे भाई के मन में मेरी ओर से कुछ विरोध है, तो अपनी भेंट वहीं बेदी के साम्हने छोड़ दे। और जाकर पहिले अपने भाई से मेल मिलाप कर; तब आकर अपनी भेंट चढ़ा।”—मत्ती ५:२३, २४; १ पतरस ४:८.
Hãy nhớ lại lời của Giê-su: “Ấy vậy, nếu khi nào ngươi đem dâng của-lễ nơi bàn-thờ, mà nhớ lại anh em có điều gì nghịch cùng mình, thì hãy để của-lễ trước bàn-thờ, trở về giảng-hòa với anh em trước đã; rồi hãy đến dâng của-lễ” (Ma-thi-ơ 5:23, 24; I Phi-e-rơ 4:8).
32:1, 4) फिर वे उस मूरत के आगे दंडवत करने और बलिदान चढ़ाने लगे और कहा कि वे “यहोवा के लिये पर्ब्ब” मना रहे हैं।
Vì thế, họ làm một tượng bò con bằng vàng và nói với nhau rằng đó là thần đã đưa họ ra khỏi Ai Cập (Xuất 32:1, 4).

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ चढ़ trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.