방탕 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 방탕 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 방탕 trong Tiếng Hàn.

Từ 방탕 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là trác táng, dâm đãng, trụy lạc, sự trác tráng, dâm ô. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 방탕

trác táng

dâm đãng

trụy lạc

sự trác tráng

(debauchery)

dâm ô

Xem thêm ví dụ

당신은 개인적으로, 베드로가 바로 그 “극한 방탕”으로 되돌아가지 않았기 때문에 칭찬할 수 있었던 그리스도인들과 같은 사람입니까?
Chính cá nhân bạn có giống như các tín đồ đấng Christ mà Phi-e-rơ có thể khen vì đã không quay trở lại “sự dâm-dật bậy-bạ” như thế không?
결혼한 장로는 “비난받을 일이 없고, 한 아내의 남편이고, 방탕하다는 비난을 받지도 않고 규제하기 어렵지도 않은 믿는 자녀를 둔 사람”이 되어야 합니다.
Một trưởng lão có gia đình phải “không chỗ trách được, chỉ chồng của một vợ; con-cái phải tin Chúa, không được bị cáo là buông-tuồng hoặc ngỗ-nghịch”.
아들의 복지와 관련하여, 아들이 흔히들 말하는 술과 여자와 노래에 빠져 흥청거리는 방탕한 생활을 하는 것보다 더 어머니를 근심하게 할 수 있는 것이 무엇이겠습니까?
Nói về hạnh phúc của con bà, điều gì có thể làm một người mẹ lo lắng hơn là chìm đắm trong các cuộc truy hoan và sự trác táng thường được nói đến như rượu chè, đàn bà và ca hát?
(디모데 첫째 3:4) 요점은, 감독자가 “방탕하다는 비난을 받지도 않고 규제하기 어렵지도 않은 믿는 자녀”를 두기 위하여 최선을 다하고 있다는 사실이 분명히 나타나야 한다는 것입니다.
Điều chủ yếu là người khác có thể thấy rõ ràng là một trưởng lão đang làm hết mình để ‘con-cái tin Chúa, không được bị cáo là buông-tuồng hoặc ngỗ-nghịch’.
하지만 여호와의 백성은 에베소 5:18의 이러한 교훈에 유의합니다. “술에 취해 있지 마십시오. 거기에는 방탕이 있습니다.
Nhưng dân Đức Giê-hô-va nghe theo lời khuyên nơi Ê-phê-sô 5:18: “Đừng say rượu, vì rượu xui cho luông-tuồng; nhưng phải đầy-dẫy Đức Thánh-Linh”.
한 관련 자료에서는 이렇게 알려 줍니다. “방탕한 생활로 인해 생명이 단축된다는 것 이상의 ··· 의미가 함축되어 있다.
Một tài liệu tham khảo nói: “Đó không chỉ là... một sự hoang phí đời sống.
18 사도 바울은 그리스도인들에게 이렇게 훈계하였습니다. “술에 취해 있지 마십시오. 거기에는 방탕이 있습니다.
18 Sứ đồ Phao-lô khuyên tín đồ Đấng Christ: “Đừng say rượu, vì rượu xui cho luông-tuồng; nhưng phải đầy-dẫy Đức Thánh-Linh”.
“저희가 감각 없는 자 되어 자신을 방탕에 방임하여 모든 더러운 것을 욕심으로 행하[느니라.]”—에베소 4:19; 잠언 17:15; 로마 1:24-28; 고린도 전 5:11.
Đúng như Phao-lô đã diễn tả: “Họ đã mất cả sự cảm-biết, đành bỏ mình trong một đời buông-lung, đem lòng mê-đắm không biết chán mà phạm hết mọi điều ô-uế” (Ê-phê-sô 4:19; Châm-ngôn 17:15; Rô-ma 1:24-28; I Cô-rinh-tô 5:11).
사도 베드로는 우리가 ‘음란과 정욕과 술취함과 방탕과 연락과 무법한 우상 숭배로 이방인의 뜻’을 좇아 행한 것이 지나간 것으로 충분하다고 말하였습니다.
Sứ đồ Phi-e-rơ nói rằng chúng ta hồi trước đã làm “theo ý-muốn người ngoại-đạo... theo tà-tịch, tư-dục, say rượu, ăn-uống quá độ, chơi-bời, và thờ hình tượng đáng gớm-ghiếc” bấy lâu cũng đủ rồi (I Phi-e-rơ 4:3, 4).
“너희가 음란과 정욕과 술취함과 방탕과 연락과 무법한 우상 숭배를 하여 이방인의 뜻을 좇아 행한 것이 지나간 때가 족하도다 이러므로 너희가 저희와 함께 그런 극한 방탕에 달음질하지 아니하는 것을 저희가 이상히 여겨 비방하[느니라.]”
Họ thấy anh em chẳng cùng họ theo sự dâm-dật bậy-bạ ấy thì họ lấy làm lạ và gièm-chê” (I Phi-e-rơ 4:3, 4).
16 그리스도인들은 그들 주변 어디에서나 이 세상의 부도덕하고 방탕한 생활이 해롭고 치사적이라는 증거를 보고 있읍니다.
16 Tín đồ đấng Christ thấy bằng chứng chung quanh họ là lối sống vô luân, dâm dật bậy bạ của thế gian này có hại, làm chết người (Rô-ma 1:18-32).
“너희는 스스로 조심하라 그렇지 않으면 방탕함과 술취함과 생활의 염려로 마음이 둔하여지고 뜻밖에 그 날이 덫과 같이 너희에게 임하리라.” (누가 21:34, 35) 그렇습니다. 자제는 우리의 생각 및 감정뿐 아니라 우리의 말 및 행동과도 관련이 있습니다.
Đúng, chúng ta cần phải biết tự chủ trong ý tưởng và cảm nghĩ cũng như trong lời nói cùng hành động của chúng ta.
다른 번역판들은 그 말을 “방탕의 늪”(신 미국어 성서), “방탕의 웅덩이”(「신약」, 클라이스트와 릴리 공역)로 번역합니다.
Các bản dịch khác nói đến “cuộc sống trác táng như thác lũ” (Bản dịch linh mục Nguyễn thế Thuấn); “nơi chơi bời phóng đãng bẩn thỉu” (The New Testament, do Kleist và Lilly).
그러나 성서는 술취함, 그리고 그것과 관련된 “방탕”에 대해 강력히 경고합니다.
Tuy nhiên Kinh-thánh có lên án mạnh mẽ việc say sưa và sự “luông-tuồng” kèm theo.
이 이교 축제는 무절제한 환락과 방탕으로 특히 유명하였습니다.
Lễ ngoại giáo này đặc biệt nổi tiếng vì tính chất vui chơi vô độ và dâm đãng phóng túng của nó.
눅 15:11-16—작은아들은 제멋대로 방탕하게 생활하면서 상속 재산을 모두 탕진했다 (“어떤 사람에게 두 아들이 있었습니다”, “작은아들”, “방탕하게 살면서”, “탕진했습니다”, “돼지를 치게”, “콩꼬투리” 눅 15:11-16 「신세연」 연구 노트)
Lu 15:11-16—Người con ương ngạnh phung phí phần thừa kế của mình vào lối sống trụy lạc (thông tin học hỏi “Một người nọ có hai con trai”, “Người em”, “phung phí”, “lối sống trụy lạc”, “đi chăn heo”, “vỏ đậu” nơi Lu 15:11-16, nwtsty)
··· 그러나 역사는 그러한 성적 사랑의 숭배가 타락과 방탕과 파멸을 가져 왔을 따름이라는 것을 알려 주고 있습니다.
Thế nhưng, lịch sử cho thấy sự thờ phượng tình dục ấy chỉ gây mất nhân phẩm, trụy lạc và buông thả.
바로 베드로가 언급한 “술취함과 방탕과 연락”을 경계해야 합니다.
Phi-e-rơ nói đến việc “say rượu, ăn-uống quá-độ, chơi-bời”.
사도 베드로의 말을 인용하자면, 그 길은 “음란과 정욕과 술취함과 방탕과 연락과 무법한 우상 숭배”의 길, 곧 “극한 방탕”으로 이끄는 길입니다.
Để trích lời của sứ đồ Phi-e-rơ, đó là con đường “tà-tịch, tư-dục, say rượu, ăn uống quá độ, chơi-bời và thờ hình-tượng đáng gớm-ghiếc, con đường dẫn đến “sự dâm-dật bậy-bạ”.
5 이는 너를 방탕한* 여자에게서,+
5 Hầu bảo vệ mình khỏi người đàn bà buông tuồng,*+
예수께서도 식량 부족을 예언하시면서 이렇게 경고하셨다. “너희는 스스로 조심하라. 그렇지 않으면 방탕함[과식, 신세]과 술취함과 생활의 염려로 마음이 둔하여지고 뜻밖에 그 날이 덫과 같이 너희에게 임하리라.”
Giê-su cũng thế, khi nói tiên-tri về sự thiếu thực-phẩm, có cảnh cáo như sau: “Vậy hãy tự giữ lấy mình, e rằng vì sự ăn uống quá độ, sự say sưa và sự lo lắng đời này làm cho lòng các ngươi mê-mẩn chăng, và e ngày ấy đến thình lình trên các ngươi như lưới bủa” (Lu-ca 21:34, 35).
그들은 심지어 대낮에도 방탕하게 즐기는 것을+ 낙으로 삼습니다.
Họ vui thích buông mình trong lối sống xa hoa,+ ngay cả vào ban ngày.
사도 ‘바울’은 충고하기를, 방탕과 탐욕과 더러운 일과 함께 “옛 인간성”을 버리라고 하였읍니다.
Sứ đồ Phao-lô khuyên chúng ta phải lột bỏ “nhân-cách cũ” với cách ăn ở luông tuồng, ô uế và tham lam.
(로마 12:2) 그리스도와 같은 온유한 영은 이제 우리로 “음란과 정욕과 술취함과 방탕과 연락과 무법한 우상 숭배”에 빠지지 않게 하는 데 도움이 됩니다.
Bây giờ một tinh thần mềm mại giống như đấng Christ giúp chúng ta tránh dự phần vào các sự “tà-tịch, tư-dục, say rượu, ăn-uống quá-độ, chơi-bời, và thờ hình-tượng đáng gớm-ghiếc”.
16 지혜가 너를 방탕한* 여자에게서,
16 Nhờ thế, con sẽ được cứu khỏi người đàn bà buông tuồng,*

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 방탕 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.