áhersla trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?

Nghĩa của từ áhersla trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ áhersla trong Tiếng Iceland.

Từ áhersla trong Tiếng Iceland có các nghĩa là giọng, tiếng, khẩu âm, dấu, trọng âm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ áhersla

giọng

(accent)

tiếng

(accent)

khẩu âm

(accent)

dấu

(accent)

trọng âm

(stress)

Xem thêm ví dụ

Ungan mann langaði til að verða reglulegur brautryðjandi en var alinn upp í samfélagi þar sem lögð var rík áhersla á að ungir menn kæmu undir sig fótunum.
Một anh trẻ muốn làm tiên phong đều đều, lớn lên trong một nền văn hóa là thanh niên phải vững vàng về tài chánh.
20 Það verður lögð áhersla á óbrigðula hjálp Guðs meðal votta Jehóva á komandi mánuðum, því að árstexti þeirra fyrir árið 1990 hljóðar svo: „Við getum öruggir sagt: ‚Jehóva er minn hjálpari.‘“
20 Sự trợ giúp không sai của Đức Giê-hô-va đang được nhấn mạnh giữa các Nhân-chứng Giê-hô-va năm nay, vì đoạn Kinh-thánh năm 1990 là: “[Hãy] lấy lòng tin chắc mà nói rằng: [Đức Giê-hô-va] giúp-đỡ tôi”.
Sérstök áhersla var lögð á boðunarstarf í síma, einkum hjá þeim sem áttu ekki heimangengt sökum heilsuleysis.
Việc làm chứng qua điện thoại, nhất là đối với người đau yếu, đã được đặc biệt nhấn mạnh.
Í þrískiptri ræðusyrpu á laugardagsmorgni, sem nefnist „Boðberar flytja fagnaðarboðskap friðarins,“ verður lögð áhersla á það starf að gera menn að lærisveinum.
Chương trình sáng Thứ Bảy sẽ nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đào tạo môn đồ qua bài thuyết trình phối hợp gồm ba phần với tựa đề “Sứ giả đưa tin mừng bình an”.
Í okkar heimi sem knúinn er af markmiðum og flokkum, er oft lögð meiri áhersla á málefnin, heldur en að liðsinna öðrum eða efla ríki Guðs.
Trong thế giới có tính chất đảng phái và tập trung vào mục tiêu của chúng ta, những mục tiêu cá nhân hay đảng phái có thể được ưu tiên hơn việc chăm sóc những người khác hay củng cố vương quốc của Thượng Đế.
Of mikil áhersla á menntun eða starfsframa getur ýtt hjónabandsmálunum til hliðar.
Một sự chú trọng nhiều về học vấn hoặc nghề nghiệp có thể đặt hôn nhân vào một vai trò ít quan trọng hơn.
Rannsóknarmenn hafa bent á að ef lögð er mikil áhersla á efnislega hluti getur það komið í veg fyrir að fólk verði hamingjusamt.
Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng việc đặt nặng vật chất thật ra là điều cản trở người ta có được hạnh phúc và sự thỏa lòng.
• Hvernig hefur verið lögð áhersla á boðunarstarf hús úr húsi á okkar dögum?
• Việc rao giảng từng nhà được nhấn mạnh thế nào trong thời hiện đại?
Á þessu móti var lögð mikil áhersla á brautryðjandastarfið og unglingar hvattir til að gera það að markmiði sínu.
Hội nghị này cũng nhấn mạnh nhiều đến công việc tiên phong, và những người trẻ được khuyến khích vươn tới mục tiêu đó.
Með árunum var lögð sífellt meiri áhersla á nafnið Jehóva á forsíðu tímaritsins Varðturninn.
Qua nhiều năm, tạp chí Tháp Canh ngày càng chú trọng đến danh Giê-hô-va.
Á umliðnum mánuðum hefur aukin áhersla verið lögð á „raunverulegan vöxt” kirkjunnar, að fá alla sem það vilja til að gera og halda endurleysandi helgiathafnir og sáttmála og lifa með gjörbreytingu í hjörtum sínum, líkt og Alma greinir frá (sjá Alma 5:14).
Trong những tháng gần đây các vị lãnh đạo Giáo Hội đã càng ngày càng nhấn mạnh đến “sự phát triển thật sự về con số tín hữu” trong Giáo Hội, mang đến tất cả những người sẵn lòng tiếp nhận và tuân giữ các giao ước và giáo lễ cứu rỗi cùng sống với một sự thay đổi lớn lao trong lòng như đã được An Ma mô tả (xin xem An Ma 5:14).
Oft liggur óhófleg áhersla á efnisleg gæði að baki slíkri ógæfu.
Đằng sau những bi kịch đó thường là do việc quá chú trọng đến của cải vật chất.
3 Í lögmálinu, sem spámaðurinn Móse miðlaði Ísraelsmönnum, var hvað eftir annað lögð áhersla á heilagleika lífsins.
3 Trong Luật pháp ban cho dân Y-sơ-ra-ên qua nhà tiên tri Môi-se, tính thiêng liêng của sự sống được nhấn mạnh nhiều lần.
Fjallað verður nánar um það frá sjónarhóli upplestrar í 7. námskafla, „Áhersla á meginhugmyndir,“ og frá sjónarhóli ræðumennsku og málflutnings í 37. námskafla sem heitir „Aðalatriðin dregin fram.“
Điều này sẽ được thảo luận thêm khi bàn về việc đọc trước công chúng trong Bài Học 7, “Nhấn mạnh các ý tưởng chính”, và khi bàn về việc nói trước công chúng trong Bài Học 37, “Làm nổi bật các điểm chính”.
Hvað gaf þessi nýja áhersla til kynna?
Điều nhấn mạnh mới này có nghĩa gì?
Hvenær var lögð áhersla á heilagleika blóðsins og hvernig?
Sự thánh khiết của máu được nhấn mạnh khi nào và thế nào?
12 Í dæmisögu Jesú um ekkjuna og dómarann er lögð áhersla á fleiri mikilvæg sannindi.
12 Minh họa của Chúa Giê-su về người góa phụ và quan án cũng nêu bật những lẽ thật quan trọng khác.
Fjallið stuttlega um efnið á bls. 80-1 í Þjónustubókinni þar sem áhersla er lögð á mikilvægi þess að sækja minningarhátíðina.
Nói sơ qua về sách Thánh chức rao giảng, trang 80, 81, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc dự Lễ Kỷ Niệm.
3 Í dæmisögunni um mustarðskornið, sem er líka að finna í 4. kafla Markúsarguðspjalls, er lögð áhersla á tvennt: Í fyrsta lagi hina miklu útbreiðslu fagnaðarerindisins og í öðru lagi að þeir sem taka við boðskapnum hljóti vernd.
3 Minh họa về hột cải cũng được ghi trong sách Mác chương 4, nêu bật hai điểm: thứ nhất, có sự phát triển mạnh liên quan đến thông điệp Nước Trời; thứ nhì, những người chấp nhận thông điệp có được sự che chở.
15 Hér er lögð áhersla á að Jehóva er heilagur.
15 Khi tả Ngài là “Đấng Thánh”, Đức Giê-hô-va nhấn mạnh sự thánh thiện của Ngài.
(Matteus 5:7) Því er gott að spyrja sig eftir að hafa hugleitt miskunn Jehóva sem lögð er áhersla á í Hóseabók: ‚Hvernig get ég betur líkt eftir miskunn Jehóva í samskiptum mínum við aðra?
Vì vậy, sau khi suy gẫm về lòng thương xót của Đức Giê-hô-va như được nhấn mạnh qua sách Ô-sê, bạn hãy tự hỏi: “Tôi có thể bắt chước lòng thương xót của Đức Giê-hô-va nhiều hơn thế nào khi tôi đối xử với người khác?
2, 3. (a) Hvernig var í Zagreb lögð áhersla á frelsi þrátt fyrir óveðursský?
2, 3. a) Dù bị chiến tranh đe dọa, sự tự do được làm nổi bật như thế nào tại Zagreb?
Lögð var áhersla á mikilvægi þessa hlutverks þegar engillinn sagði Jóhannesi: „Vitnisburður Jesú er andi spádómsgáfunnar.“
Lời của thiên sứ nói với Giăng nêu rõ tầm quan trọng của vai trò này: “Sự làm chứng cho Giê-su là đại-ý của lời tiên-tri” (Khải-huyền 19:10; Công-vụ các Sứ-đồ 10:43; II Cô-rinh-tô 1:20).
Eftir því sem lögð var meiri áhersla á boðunarstarfið hættu margir þeirra smám saman að vera í sambandi við söfnuð Jehóva.
Khi công việc thánh chức ngày càng được nhấn mạnh, nhiều người trong số đó đã dần dần ngưng kết hợp với tổ chức của Đức Giê-hô-va.
Frá 1935 var hins vegar lögð aukin áhersla á að hvetja ‚múginn mikla,‘ sem vonast eftir eilífu lífi á jörð, til að útvega sér Varðturninn og lesa hann.
Tuy nhiên, bắt đầu vào năm 1935, càng ngày đám đông “vô-số người” có hy vọng sống đời đời ở trên đất càng được khuyến khích để đọc Tháp Canh nhiều hơn (Khải-huyền 7:9).

Cùng học Tiếng Iceland

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ áhersla trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.

Bạn có biết về Tiếng Iceland

Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.