Wat betekent giáng trả in Vietnamees?

Wat is de betekenis van het woord giáng trả in Vietnamees? Het artikel legt de volledige betekenis uit, de uitspraak samen met tweetalige voorbeelden en instructies voor het gebruik van giáng trả in Vietnamees.

Het woord giáng trả in Vietnamees betekent beantwoorden aan, afslaan, pareren, bescheid geven, ontmoeten. Raadpleeg de onderstaande details voor meer informatie.

Luister naar uitspraak

Betekenis van het woord giáng trả

beantwoorden aan

afslaan

pareren

bescheid geven

ontmoeten

Bekijk meer voorbeelden

Ta sẽ giáng sự báo trả của các ngươi lên đầu các ngươi.
en ik zal jullie je daden betaald zetten. *
Thật thế, tôi còn tỉ mĩ chuẩn bị giáng đòn trả thù hắn ta, nhưng, thật tình, không may là muốn làm ai đau đớn, thì họ phải quan tâm cái đã.
In feite, heb ik een gedetailleerd wraakschema tegen hem... maar, als je iemand echt wilt kwetsen, moet hij wel ergens om geven.
Cậu muốn một câu trả lời trung thực hay một câu trả lời " giáng sinh "?
Wil je een eerlijk antwoord of een kerstig antwoord?
Chính Đức Giê-hô-va trả lời bằng cách giáng mười tai vạ trên xứ Ê-díp-tô.
Jehovah zelf antwoordde door tien plagen over Egypte te brengen.
□ Thí dụ, vào năm 1988, ngay trước dịp lễ Giáng sinh, chị Pamela, một Nhân-chứng Giê-hô-va, trả lời điện thoại tại sở làm và nói chuyện với một nhân viên bán hàng cho cùng một công ty nhưng ở một nơi khác trong nước Anh.
□ In 1988 bijvoorbeeld, net voor Kerstmis, had Pamela, een van Jehovah’s Getuigen, op het kantoor waar zij werkte een zakenman aan de telefoon die voor dezelfde firma in een ander deel van Engeland werkte.
Một cuộc thăm dò của trung tâm khảo sát ROMIR cho thấy 8 phần trăm những người trả lời phỏng vấn thừa nhận rằng họ ăn mừng Đêm Giáng Sinh cả vào ngày 24 tháng 12, theo lịch Công Giáo, và vào ngày 7 tháng Giêng, theo Chính Thống Giáo...
Zoals uit de opiniepeiling van het onderzoeksbureau ROMIR blijkt, gaf 8 procent van de ondervraagden toe dat ze zowel op 25 december, volgens de katholieke kerstkalender, als op 7 januari, volgens de Orthodoxe Kerk, Kerstmis vieren. . . .
Ta sẽ lập tức giáng sự báo trả ấy lên đầu các ngươi.
zal ik jullie je daden snel, ja prompt, betaald zetten.
Khi trả lời quan tổng đốc La Mã Bôn-xơ Phi-lát, Chúa Giê-su nói: “Vì sao ta đã giáng-thế: Ấy là để làm chứng cho lẽ thật”.—Giăng 18:37.
Tegen de Romeinse stadhouder Pontius Pilatus zei Jezus: „Hiertoe ben ik in de wereld gekomen, om getuigenis af te leggen van de waarheid” (Johannes 18:37).
Uh, trả lời " giáng sinh ".
Kerstig antwoord.
Ba tháng sau chị Pamela trả lời điện thoại, và người bên kia đầu dây nói: “Cô còn nhớ đã nói chuyện với tôi trước lễ Giáng sinh và cô nói với tôi là cô không ăn lễ Giáng sinh không?
Drie maanden later ging de telefoon. Pamela nam op, en degene die belde, zei: „Weet je nog dat je voor Kerstmis met me sprak en me vertelde dat je geen Kerstmis vierde?
Em đã ghi lại đĩa ấy và bảo giáo viên dạy tiếng Pháp trả lại sau Giáng sinh.
Ik had gespaard en mijn leraar Franse conversatie... bracht het mee na Kerst.
Nhưng chúng ta đều biết rằng tinh thần cao quý của Giáng Sinh có thể quá thường xuyên trở nên lu mờ và thậm chí còn bị đánh mất vì những áp lực mua sắm, trả nợ và lịch trình đầy bận rộn.
Maar we weten allemaal dat de sublieme kerstgeest al te vaak overschaduwd kan worden en zelfs verloren kan gaan in het hectische tempo en de stress van het winkelen, de uitgaven en de volle agenda.
(Câu trả lời có thể gồm có cái chết và sự hy sinh chuộc tội của Ngài, sự giáng sinh khiêm tốn của Ngài, các phép lạ và những lời giảng dạy của Ngài, mối quan tâm đầy yêu thương của Ngài đối với người khác, và sự phục tùng của Ngài đối với Cha Thiên Thượng).
(Mogelijke antwoorden: zijn dood en zoenoffer, zijn nederige geboorte, zijn wonderen en leringen, zijn liefdevolle zorg voor anderen en zijn onderworpenheid aan zijn hemelse Vader.)
Trong một trường hợp điển hình, khi hỏi một em gái 11 tuổi em thích gì nhất về Lễ Giáng sinh, em trả lời: “Sự nôn nao, cảm giác hạnh phúc [và] cho quà”.
Het was typerend dat een elfjarig meisje, toen haar werd gevraagd wat zij het leukst vond aan Kerstmis, antwoordde: „De opwinding, het gevoel van geluk [en] het geven van cadeautjes.”
Pamela trả lời: “Tôi không ăn lễ Giáng sinh”.
„Ik vier geen Kerstmis”, antwoordde Pamela.
Đức Giê-hô-va trả lời: “Nếu ta đóng các từng trời lại, không cho mưa xuống, khiến cào cào phá-hại thổ-sản, và giáng ôn-dịch giữa dân-sự ta; và nhược bằng dân-sự ta, là dân gọi bằng danh ta, hạ mình xuống, cầu-nguyện, tìm-kiếm mặt ta, và trở lại, bỏ con đường tà, thì ta ở trên trời sẽ nghe, tha-thứ tội chúng nó, và cứu xứ họ khỏi tại-vạ” (II Sử-ký 6:21; 7:13, 14).
Jehovah antwoordde: „Wanneer ik de hemel toesluit opdat er geen regen valt en wanneer ik de sprinkhanen gebied het land kaal te vreten en indien ik een pestilentie onder mijn volk zend, en mijn volk waarover mijn naam is uitgeroepen, verootmoedigt zich en zij bidden en zoeken mijn aangezicht en keren van hun slechte wegen terug, dan zal ík vanuit de hemel horen en hun zonde vergeven, en ik zal hun land genezen.” — 2 Kronieken 6:21; 7:13, 14.
30 Vì này, chúng đã giết hại tất cả các tiên tri của Chúa là những vị đã đến ở giữa chúng và rao truyền cho chúng biết về những điều bất chính của chúng; và máu của những người bị chúng sát hại đã kêu gào lên tận Chúa, Thượng Đế của họ, để xin được trả thù những kẻ đã giết chết họ; và do đó mà sự đoán phạt của Thượng Đế đã giáng xuống những kẻ có hành vi trong bóng tối và những tập đoàn bí mật này.
30 Want zie, zij hebben alle profeten van de Heer vermoord die onder hen kwamen om hen op hun ongerechtigheden te wijzen; en het bloed van hen die zij hebben vermoord, riep tot de Heer, hun God, om wraak op hen die hun moordenaars waren; en aldus werden die bewerkers van duisternis en geheime verenigingen door de oordelen van God getroffen.
22 Vì này, và trông kìa, asự trả thù sẽ mau lẹ giáng xuống những kẻ không tin kính chẳng khác chi cơn gió lốc; và ai là kẻ sẽ tránh được nó?
22 Want zie, ja, zie, awraak komt spoedig over de goddelozen als de wervelwind; en wie zal eraan ontkomen?
18 Vã lại, bệ hạ nên kiên nhẫn một chút, vì nếu bệ hạ agiết chết hoàng tử là một người vô tội, thì máu của hoàng tử sẽ kêu gào từ dưới đất lên đến Chúa Thượng Đế của người để cho sự trả thù sẽ giáng xuống bệ hạ, và có thể bệ hạ sẽ bị mất blinh hồn mình.
18 En voorts is het raadzaam dat u zich inhoudt; want indien u uw zoon adoodt, die een onschuldig mens is, zal zijn bloed van de aardbodem tot de Heer, zijn God, roepen om wraak over u; en misschien zult u uw bziel verliezen.
Trong khi tôi còn dò dẫm tìm câu trả lời cho những câu hỏi này, một điều bất hạnh khác lại giáng trên tôi.
Terwijl ik naar de antwoorden op deze vragen zocht, kreeg ik nog een zware slag te verduren.
Trong một kỳ nghỉ Giáng Sinh, tôi nhìn một chồng tạp chí và kết luận rằng mình đã trả tiền cho những tờ này thì ít ra nên đọc vài tờ để xem trong đó nói gì.
Op een keer, toen ik rond Kerstmis een paar dagen vrij had, keek ik naar de stapel tijdschriften en besloot dat als ik ervoor betaalde, ik er op zijn minst een paar moest lezen om te zien wat ze te zeggen hadden.
(Câu trả lời có thể bao gồm “sự chuộc tội”, “sự cứu chuộc của Thượng Đế”, “sự giáng lâm của Đấng Mê Si,” và lời hứa rằng “Thượng Đế [sẽ] đi xuống giữa con cái loài người.”)
(Mogelijke antwoorden: ‘verzoening’, ‘de verlossing Gods’, ‘de komst van de Messias’ en de belofte dat ‘God zelf zou neerdalen onder de mensenkinderen’.)
Trả lời các câu hỏi đó sẽ giúp chúng ta xác định tín đồ đạo Đấng Ki-tô có nên ăn mừng Lễ Giáng Sinh hay không.
De antwoorden op die vragen kunnen ons helpen te bepalen of Kerstmis iets voor christenen is.
Sau khi miêu tả việc họ lạm dụng quyền hành bằng từ ngữ sinh động, Đức Giê-hô-va báo trước hậu quả sẽ giáng xuống những kẻ thối nát này: “Chúng nó sẽ kêu cùng Đức Giê-hô-va, nhưng Ngài không trả lời.
Na een aanschouwelijke beschrijving van hun machtsmisbruik te hebben gegeven, voorzei Jehovah hoe het met deze verdorven mannen zou aflopen: „Zij [zullen] tot Jehovah roepen om hulp, maar hij zal hen niet antwoorden.
Thay vì trả lời câu hỏi đó, Giê-su chỉ dẫn họ thêm về sứ mạng rao giảng, và nói: “Nhưng khi Đức Thánh-Linh giáng trên các ngươi, thì các ngươi sẽ nhận lấy quyền-phép, và làm chứng về ta tại thành Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, cho đến cùng trái đất”.
In plaats van die vraag te beantwoorden, gaf Jezus verdere instructies over hun predikingsopdracht, door te zeggen: „Gij zult kracht ontvangen wanneer de heilige geest op u gekomen is, en gij zult getuigen van mij zijn zowel in Jeruzalem als in geheel Judea en Samaria en tot de verst verwijderde streek der aarde.”

Laten we Vietnamees leren

Dus nu je meer weet over de betekenis van giáng trả in Vietnamees, kun je leren hoe je ze kunt gebruiken aan de hand van geselecteerde voorbeelden en hoe je lees ze. En vergeet niet om de verwante woorden die we voorstellen te leren. Onze website wordt voortdurend bijgewerkt met nieuwe woorden en nieuwe voorbeelden, zodat u de betekenissen van andere woorden die u niet kent, kunt opzoeken in Vietnamees.

Ken je iets van Vietnamees

Vietnamees is de taal van het Vietnamese volk en de officiële taal in Vietnam. Dit is de moedertaal van ongeveer 85% van de Vietnamese bevolking, samen met meer dan 4 miljoen overzeese Vietnamezen. Vietnamees is ook de tweede taal van etnische minderheden in Vietnam en een erkende taal voor etnische minderheden in Tsjechië. Omdat Vietnam tot de Oost-Aziatische Culturele Regio behoort, wordt het Vietnamees ook sterk beïnvloed door Chinese woorden, dus het is de taal die de minste overeenkomsten vertoont met andere talen in de Austro-Aziatische taalfamilie.